Hội Khoa học kỹ thuật Đúc và Luyện kim Việt Nam có những hội viên nào?
Căn cứ tại Điều 5 Điều lệ của Hội Khoa học kỹ thuật Đúc - Luyện kim Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 57/2003/QĐ-BNV, có quy định như sau:
Công dân Việt Nam ở trong và công dân Việt Nam ở nước ngoài hoạt động trong ngành đúc, luyện kim, nhiệt luyện, xử lý bề mặt, cán kéo
Hội Hữu nghị Việt Nam và Cu Ba hoạt động nhằm mục đích như thế nào?
Căn cứ tại Điều 2 Điều lệ Hội Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba ban hành kèm theo Quyết định 20/2003/QĐ-BNV, có quy định như sau:
Hội Hữu nghị Việt Nam-Cu Ba là một tổ chức xã hội, là thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, hoạt động theo Điều lệ của Hội, phù hợp với
Hội Hữu nghị Việt Nam và Lào hoạt động nhằm mục đích gì?
Căn cứ tại Điều 2 Điều lệ (sửa đổi) của Hội Hữu nghị Việt Nam – Lào phê duyệt theo Quyết định 18/2003/QĐ-BNV, có quy định như sau:
Hội Hữu nghị Việt Nam-Lào là một tổ chức xã hội, là thành viên của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, hoạt động theo Điều lệ của Hội, phù hợp với luật
Đối tượng nào được tham gia làm Hội viên tán trợ của Hội Thiết bị Y tế Việt Nam?
Căn cứ tại khoản b Điều 5 Điều lệ của Hội Thiết bị Y tế Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 08/2003/QĐ-BNV, có quy định về tiêu chuẩn hội viên như sau:
Tiêu chuẩn hội viên:
a). Hội viên chính thức:
Hội viên cá nhân là những người hoạt động trong lĩnh vực khoa
Đối tượng được tham gia làm Hội viên tập thể của Hội Nước sạch và Vệ sinh môi trường Việt Nam?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Điều lệ của Hội Nước sạch - Vệ sinh môi trường Việt Nam phê duyệt theo Quyết định 10/2003/QĐ-BNV, có quy định về hội viên như sau:
Hội viên
1. Hội viên tập thể: Các tổ chức doanh nghiệp của Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực
Tôn chỉ mục đích của Hội Nước sạch và Vệ sinh môi trường Việt Nam là gì?
Căn cứ tại Điều 2 Điều lệ của Hội Nước sạch - Vệ sinh môi trường Việt Nam phê duyệt theo Quyết định 10/2003/QĐ-BNV, có quy định về tôn chỉ mục đích của Hội như sau:
Tôn chỉ mục đích của Hội
Hội Nước sạch - Vệ sinh môi trường Việt Nam tập hợp rộng rãi những cá nhân, tổ
Liên doanh là gì?
Liên doanh được giải thích tại Mục 3 thuộc Chuẩn mực số 08 Ban hành kèm theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC như sau:
03. Các thuật ngữ sử dụng trong chuẩn mực này được hiểu như sau:
Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên
Hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát là một trong các hình thức liên doanh đúng không?
Các hình thức liên doanh được quy định tại Mục 4 thuộc Chuẩn mực kế toán số 08 Ban hành và công bố theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC như sau:
Các hình thức liên doanh
04. Chuẩn mực này đề cập đến 3 hình thức liên doanh: Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ
đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường
tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
c
phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998
hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 23/2021/QH15 của Quốc hội; ưu tiên điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995.
Cụ thể tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết 23/2021/QH15 quy định:
“Tập trung nguồn lực để thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2022”.
Như vậy, thay vì thực hiện cải cách tiền
/QĐ-BHXH năm 2019;
(4) TẢI VỀ Mẫu 15B-HSB Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp hàng tháng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019;
(5) TẢI VỀ Mẫu 18-HSB Thông báo chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019;
(6) TẢI VỀ Mẫu 23-HSB
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ
và trợ cấp hằng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995; hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho