D
B
A
C
D
A
B
D
C
Câu hỏi
631
632
633
634
635
636
637
638
639
640
Đáp án
B
C
A
D
A
B
D
A
C
D
Câu hỏi
641
642
643
644
645
646
647
648
649
650
Đáp án
B
A
C
D
A
C
B
D
D
B
Trên đây là
đó, trong năm 2024, mức lương tối thiểu vùng được chia thành 2 mức như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng trước 01/7/2024
Mức lương tối thiểu tháng từ 01/7/2024
Mức tăng (đơn vị: đồng/tháng)
Vùng I
4.680.000
4.960.000
280.000
Vùng II
4.160.000
4.410.000
250.000
Vùng III
3.640.000
3.860.000
220
thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
Bên cạnh đó, theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Vùng I, gồm các địa bàn
, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
1.450
1.640
1.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
1.850
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.450
2.760
3.110
3.500
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin
:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.680.000
22.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
Tại Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ 1/7/2022 ban hành kèm theo Nghị định 38
cơ sở giáo dục ở Vùng I sẽ không thấp hơn 4.960.000 đồng từ 01/7/2024..
Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu tháng của các vùng hiện nay áp dụng đến hết 30/6/2024 như sau:
- Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng;
- Vùng IV: 3
quân đội hiện hành (chưa bao gồm phụ cấp và chế độ nâng lương) được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18,720.000
2
Thượng tướng
9,80
17,640.000
3
Trung tướng
9,20
16,560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15
Dũng.
- Tỉnh Thái Bình: Thành phố Thái Bình.
Người lao động hiện đang làm việc tại các địa phương này sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo tháng từ 3.640.000 đồng/tháng tăng lên 4.410.000 đồng/tháng, tương đương 21,1%.
Chuyển từ vùng IV lên vùng III các địa phương tại:
- Tỉnh Hải Dương: Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà.
- Tỉnh
3.640.000 đồng/tháng tăng lên 4.410.000 đồng/tháng, tương đương 21,1%.
Chuyển từ vùng IV lên vùng III các địa phương tại:
- Tỉnh Hải Dương: Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà.
- Tỉnh Thanh Hóa: Các huyện Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống.
- Tỉnh Ninh Thuận: Huyện Ninh
.128.000
9.266.400
2.138.400
8
4,27
7.686.000
9.991.800
2.305.800
9
4,58
8.244.000
10.717.200
2.473.200
10
4,89
8.802.000
11.442.600
2.640.600
Nhiệm vụ của Kế toán viên được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5, 6, 7, 8 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định nhiệm vụ của Kế toán viên như sau
dụng mức lương tối thiểu vùng theo tháng từ 3.640.000 đồng/tháng tăng lên 4.410.000 đồng/tháng, tương đương 21,1%.
Chuyển từ vùng IV lên vùng III các địa phương tại:
- Tỉnh Hải Dương: Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà.
- Tỉnh Thanh Hóa: Các huyện Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa
/tháng)
Vùng I
4.680.000
4.960.000
280.000
Vùng II
4.160.000
4.410.000
250.000
Vùng III
3.640.000
3.860.000
220.000
Vùng IV
3.250.000
3.450.000
200.000
Đối chiếu quy định nêu trên, khi tăng lương tối thiểu nếu lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động của người lao động đang thấp hơn lương tối thiểu vùng
An: Thị xã Kiến Tường.
- Tỉnh Sóc Trăng: Thành phố Sóc Trăng.
- Tỉnh Bắc Giang: Thị xã Việt Yên, Yên Dũng.
- Tỉnh Thái Bình: Thành phố Thái Bình.
Người lao động hiện đang làm việc tại các địa phương này sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo tháng từ 3.640.000 đồng/tháng tăng lên 4.410.000 đồng/tháng, tương đương 21,1%.
Chuyển từ vùng IV
:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng trước 01/7/2024
Mức lương tối thiểu tháng từ 01/7/2024
Mức tăng(đơn vị: đồng/tháng)
Vùng I
4.680.000
4.960.000
280.000
Vùng II
4.160.000
4.410.000
250.000
Vùng III
3.640.000
3.860.000
220.000
Vùng IV
3.250.000
3.450.000
200.000
Đối chiếu quy định nêu
khách, độ phân giải tối thiểu là 640 x 480 pixel, định dạng JPG, dung lượng hình ảnh tối thiểu 30 KB. Tần suất lưu ảnh ít nhất 5 phút/lần.
b) Dữ liệu video: có độ phân giải tối thiểu 720p, 10 hình/s, định dạng MP4, phương thức mã hóa H.264 hoặc H.265.
c) Dữ liệu được tích hợp trên hình ảnh gồm tối thiểu các dữ liệu sau: biển số đăng ký xe (biển số xe
.410.000
250.000
Vùng III
3.640.000
3.860.000
220.000
Vùng IV
3.250.000
3.450.000
200.000
Như vậy, mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 được xác định dựa trên mức lương tối thiểu vùng nêu trên. Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 sẽ không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng nêu trên tại thời điểm đóng.
Mức lương tối thiểu
Ninh Hòa.
- Tỉnh Đồng Nai: Các huyện Tân Phú, Cẩm Mỹ.
- Tỉnh Long An: Thị xã Kiến Tường.
- Tỉnh Sóc Trăng: Thành phố Sóc Trăng.
- Tỉnh Bắc Giang: Thị xã Việt Yên, Yên Dũng.
- Tỉnh Thái Bình: Thành phố Thái Bình.
Người lao động hiện đang làm việc tại các địa phương này sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo tháng từ 3.640.000 đồng
- Phần 3: Formaldehyt phát tán bằng phương pháp bình thí nghiệm
- Thử hàm lượng các phtalat có trong đồ chơi trẻ em theo TCVN 6238-6:2015 (ISO 8124-6:2014), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 6: Một số este phtalat trong đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em.
- Thử hàm lượng một số amin thơm trong vật liệu đồ chơi theo TCVN 6238- 10:2010 (EN 71-10:2005), An