Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
- “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
- “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
- “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15
09/2005/TT-BNV.
Ví dụ1. Ông Vũ Văn A, Trung uý công an nhân dân Việt Nam, có hệ số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng
Ví dụ 2. Bà
được quy định như sau:
Bậc 1: Hệ số lương được hưởng là 4,20 trở xuống
Bậc 2: Hệ số lương được hưởng là 4,21 - 4,60
Bậc 3: Hệ số lương được hưởng là 4,61 - 5,00
Bậc 4: Hệ số lương được hưởng là 5,01 - 5,40
Bậc 5: Hệ số lương được hưởng là 5,41 - 6,00
Bậc 6: Hệ số lương được hưởng là 6,01 - 6,60
Bậc 7: Hệ số lương được hưởng là 6,61 - 7,30
Bậc
ba là bao nhiêu?
Theo Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân
số lương hiện hưởng là 4,60, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1.334.000 đồng/tháng; công tác ở địa bàn được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 50%, thì hàng tháng được hưởng phụ cấp đặc biệt là:
1.334.000 đồng/tháng x 50% = 667.000 đồng/tháng
Ví dụ 2. Bà Nguyễn Thị B, chuyên viên đang xếp lương bậc 3, hệ số lương hiện hưởng là 3
Việt thi tuyển vào bậc Trung học, Đại học: 2.460.000 đồng/người/tháng.
- Lưu học sinh học tiếng Việt thi tuyển vào bậc Sau đại học: 2.900.000 đồng/người/tháng.
3. Nguyên tắc chi
a) Đối với cơ sở đào tạo không tổ chức ăn tập trung, toàn bộ sinh hoạt phí được cấp cho lưu học sinh.
b) Đối với cơ sở đào tạo tổ chức ăn tập trung theo quy định thì suất
loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương
mức tiền thưởng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Dẫn chiếu đến Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần
Chiến công hạng nhất được quy định tại Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP như sau:
Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c
/người/tháng.
- Lưu học sinh học tiếng Việt thi tuyển vào bậc Trung học, Đại học: 2.460.000 đồng/người/tháng.
- Lưu học sinh học tiếng Việt thi tuyển vào bậc Sau đại học: 2.900.000 đồng/người/tháng.
3. Nguyên tắc chi
a) Đối với cơ sở đào tạo không tổ chức ăn tập trung, toàn bộ sinh hoạt phí được cấp cho lưu học sinh.
b) Đối với cơ sở đào tạo tổ chức ăn tập trung
úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Như vậy, hệ số lương Quân đội đối với 15 cấp bậc quân hàm được xác đinh theo nội dung nêu trên.
Ngoài ra, tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP cũng quy định hệ số nâng lương quân đội như sau:
Số thứ
định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các
sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Y tế có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Y tế là 17.460.000 đồng
/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư là ai? Mức lương của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Các tổ chức nào giúp Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chức năng quản
trưởng Bộ Tài chính là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Bộ trưởng Bộ Tài chính là ai? Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Tài chính hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước?
Các tổ chức hành
cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ do ai bổ nhiệm?
Thẩm quyền bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được quy định như sau:
Căn cứ
,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội hiện nay là 17.460.000 đồng và 18.540.000 đồng.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội do ai bầu? Mức lương mới nhất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân? (Hình từ Internet)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?
Chủ tịch Ủy ban
tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường là ai? Mức lương của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường? (Hình từ Internet
,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Lao
chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải là ai? Mức lương Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Giao thông vận