Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh tuyển chọn Thẩm phán cao cấp theo trình tự như thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Ban hành kèm theo Quyết định 46/2003/QĐ-TCCB quy định như sau:
Việc tuyển chọn Thẩm phán được tiến hành theo trình tự sau đây:
1. Chủ tịch Hội đồng khai mạc phiên
Việc tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp Tòa án nhân dân cấp huyện được tiến hành theo trình tự như thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Ban hành kèm theo Quyết định 46/2003/QĐ-TCCB quy định như sau:
Việc tuyển chọn Thẩm phán được tiến hành theo trình tự sau đây:
1. Chủ tịch Hội đồng khai mạc phiên họp;
2
điều kiện tại Điều 46 nêu trên thì người lao động đó sẽ được hưởng trợ cấp thôi việc.
Người lao động ốm chết thì thân nhân được hưởng chế độ gì? (Hình từ Internet)
Trợ cấp mai táng đối với người lao động không may ốm chết như thế nào?
Về BHXH, căn cứ theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:
Trợ cấp mai táng
1. Những người sau đây
Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng
1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung
Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48
Trình tự tuyển chọn Thẩm phán trung cấp Tòa án quân sự khu vực được tiến hành như thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán Ban hành kèm theo Quyết định 46/2003/QĐ-TCCB quy định về Việc tuyển chọn Thẩm phán trung cấp Tòa án quân sự khu vực được tiến hành theo trình tự sau đây:
- Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn
đối với cá nhân;
- Tác động đối với tổ chức hoặc cộng đồng mà thư viện trực thuộc;
- Tác động đối với xã hội.
Những khó khăn chủ yếu khi đánh giá tác động có thể tóm tắt như thế nào?
Căn cứ tại tiết 4.6.1 tiểu mục 4.6 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12103:2017 (ISO 16439:2014) có quy định như sau:
Định nghĩa và mô tả tác động của thư viện
…
4.6
Tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Giám đốc Viện Y học cổ truyền Quân đội, Bộ Quốc phòng là bao nhiêu?
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như
khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54
dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
...
d) Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân:
Tư lệnh, Chính ủy: Quân đoàn, Binh chủng, Vùng Hải quân, Vùng Cảnh
sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55
Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu
đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46
2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức
dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng
,8 điểm, chuyên Tiếng Pháp 35,46 điểm, chuyên Tiếng Nhật 33,86 điểm, chuyên Toán 34,2 điểm, chuyên Vật lí 35,9 điểm, chuyên Hóa học 35,15 điểm, chuyên Sinh học 34,55 điểm, chuyên Tin học 33,95 điểm, chuyên Ngữ văn 37,15 điểm, chuyên Lịch sử 32,9 điểm và chuyên Địa lí 37,7 điểm.
Đối với các trường phổ thông, điểm chuẩn cao nhất tập trung ở trung tâm
định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ
1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51
Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trong chế độ hưởng bảo hiểm bao gồm những bệnh nào?
Hiện nay, Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT, cụ thể bao gồm 332 bệnh như sau:
TT
Danh mục bệnh theo các chuyên khoa
Mã bệnh theo ICD 10
I
Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng
1.
Nhiễm