dụng đối với:
a) Đối tượng đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
b) Đối tượng đã được tính thời gian tham gia thanh niên xung phong để hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết
Sĩ quan cấp Tướng nghỉ hưu có được hỗ trợ khám chữa bệnh tại các bệnh viện quân đội không?
Theo khoản 3 Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
...
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân
được làm theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Doanh nghiệp và luật khác có liên quan."
Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn là sĩ quan quân đội bạn không được phép tham gia quản lý điều hành doanh nghiệp tư nhân.
Sĩ quan quân đội có nghĩa vụ gì?
Theo Điều 26 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định
Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam do ai có quyền quyết định miễn nhiệm, cách chức?
Theo điểm b khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ của sĩ quan như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài
đúng không? (Hình từ Internet)
Ai có quyền quyết định phong quân hàm cấp tướng đối với Tư lệnh Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng?
Theo điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
Giám đốc Trung tâm ứng phó các tình huống khẩn cấp là Thiếu tướng.
Ai có quyền quyết định phong quân hàm cấp tướng đối với Giám đốc Trung tâm ứng phó các tình huống khẩn cấp?
Theo điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau
;
+ Phó Tổng Giám đốc phụ trách Khối Công nghiệp quốc phòng công nghệ cao;
+ Phó Tổng Giám đốc phụ trách Khối Công nghệ thông tin và an ninh mạng.
Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội có các nghĩa vụ như thế nào?
Theo Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ của sĩ quan như sau:
Nghĩa vụ của sĩ
định phong quân hàm cấp tướng đối với Chính ủy Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng?
Theo điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
nhân dân Việt Nam 1999 quy định về trách nhiệm của sĩ quan như sau:
Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi
nhân dân Việt Nam có những nghĩa vụ và trách nhiệm gì?
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có những nghĩa vụ được quy định tại Điều 26 Luật Sĩ quan quân đội 1999 như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà
(*) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023
=
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng
x
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1
trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao
Nam 1999 quy định về nghĩa vụ của sĩ quan như sau:
Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Cục trưởng Cục Quân huấn, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam?
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa
mức độ tiến triển bệnh tật để kết luận phân loại sức khỏe.
Thông tư 62/2023/TT-BCA bãi bỏ những quy định nào về tiêu chuẩn sức khỏe hiện hành?
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Thông tư 62/2023/TT-BCA thì Thông tư 62/2023/TT-BCA bãi bỏ những quy định sau về tiêu chuẩn sức khỏe:
Thông tư 62/2023/TT-BCA thay thế Quyết định số 693/1999/QĐ-BCA(H11
Cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Viện Y học cổ truyền Quân đội là gì?
Sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Viện Y học cổ truyền Quân đội có cấp bậc quân hàm cao nhất được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân
Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam, Bộ Tổng Tham mưu có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan quân đội được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi
Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi
bổ nhiệm đối với sĩ quan được quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm