định.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng xoài quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng xoài quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng
chống rơi ngã cá nhân - Phần 5: Các bộ phận nối có cổng tự đóng và tự khoá như sau:
4. Yêu cầu
4.1. Quy định chung
4.1.1. Tất cả các bộ phận nối phải làm bằng kim loại nhẵn và không có các khuyết tật về vật liệu và lỗi do sản xuất; chúng phải không có các cạnh sắc hoặc gờ ráp vì có thể gây thương tích cho người sử dụng, hoặc có thể cắt, làm mài mòn
CST 3.5S tối đa là 19.722 đồng/lít.
Như vậy, giá xăng E5RON92 đã giảm 411 đồng/lít, xăng RON95-III giảm 110 đồng/lít, dầu điêzen giảm 404 đồng/lít, dầu hỏa giảm 432 đồng/lít và dầu madút 180CST 3.5S giảm 1.013 đồng/kg so với kỳ trước.
Kể từ 15h ngày 01/7/2022, bắt đầu áp dụng mức giá xăng dầu mới?
Theo như hướng dẫn tại Công văn 3742/BCT-TTTN năm
Mã truy vết vật phẩm dùng trong truy xuất nguồn gốc có được thay đổi hay không?
Tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13274:2020 về Truy xuất nguồn gốc - Hướng dẫn định dạng các mã dùng cho truy vết có yêu cầu đối với mã truy vết vật phẩm như sau:
Yêu cầu chung
4.1.1 Mã truy vết vật phẩm được sử dụng để định danh một vật phẩm (thương
Các nguyên tắc thúc đẩy sự tin cậy với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý là gì?
Tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021-1:2015 (ISO/IEC 17021-1:2015) về Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý - Phần 1: Các yêu cầu, có nêu như sau:
Khái quát
4.1.1. Những nguyên
4.1 Phân loại
4.1.1 Phân loại dựa vào trạng thái bề mặt
a) Ván trang trí composite gỗ nhựa có phủ mặt (S);
b) Ván trang trí composite gỗ nhựa không phủ mặt (L).
4.1.2 Phân loại dựa vào môi trường sử dụng
a) Ván trang trí composite gỗ nhựa dùng cho ngoại thất (W);
b) Ván trang trí composite gỗ nhựa dùng cho nội thất (N).
4.1.3 Phân loại dựa
Tên của thực phẩm bao gói sẵn được thể hiện trên nhãn sản phẩm như thế nào?
Thực phẩm bao gói sẵn (Hình từ Internet)
Tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, quy định về ghi tên sản phẩm như sau:
Tên của thực phẩm
4.1.1. Tên gọi của thực phẩm bao gói sẵn
:2019/BGTVT ban hành kèm Thông tư 54/2019/TT-BGTVT quy định về thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu như sau:
“Điều 4. Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu
4.1. Khi đồng thời bố trí các hình thức báo hiệu có ý nghĩa khác nhau cùng ở một khu vực, người tham gia giao thông phải chấp hành loại hiệu lệnh theo thứ tự như sau:
4.1.1. Hiệu lệnh của người điều
của mỗi hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng vải quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng vải quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất
chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng su su quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng su su quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II
)
Dung sai về kích cỡ của lựu quả tươi được quy định như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12096:2017 quy định như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5
, cho phép có sai số về chất lượng và kích cỡ trong mỗi đơn vị bao bì quả (hoặc lô quả ở dạng rời).
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng "đặc biệt”
Cho phép 5 % số quả hoặc khối lượng của lô quả không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép số quả hoặc khối
sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng mướp đắng quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng mướp đắng quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I cũng như các
chuối quả tươi hạng I được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1872:2007 quy định yêu cầu về dung sai chuối quả tươi hạng I như sau:
Yêu cầu về dung sai
Dung sai về chất lượng và kích cỡ phải thỏa mãn các yêu cầu của mỗi hạng theo qui định dưới đây:
4.1. Dung sai về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho
không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số cho phép về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng dứa quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng "đặc biệt", nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng dứa quả
rời) không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng bí đỏ quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng bí
chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5% số lượng hoặc khối lượng me ngọt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, những phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.3 Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng me ngọt quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu
lượng và kích cỡ trong mỗi bao bì đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng nhãn quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt’’, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số
quy định.
4.1 Dung sai về chất lượng
4.1.1 Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng lựu quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.
4.1.2 Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng lựu quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I
trên địa bàn một xã là khi nào?
Theo tiểu mục 4 Mục 1 Công văn 8704/NHNN-TCKT năm 2016 hướng dẫn như sau:
Quy định về lập, trình bày và nộp báo cáo
...
4. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
4.1. Báo cáo tài chính năm:
4.1.1 Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của QTD không thuộc đối tượng phải kiểm toán Báo cáo tài chính:
Thời hạn nộp báo cáo tài