đơn trong vụ án dân sự được quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp trong trường hợp nào? (hình từ internet)
Nguyên đơn trong vụ án dân sự được quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì nguyên đơn trong vụ án dân sự có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp
làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
3. Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.”
Như vậy, theo
nghị, đề xuất (nếu có).
- Thời hạn thẩm định
+ Trong thời hạn 40 ngày (đối với hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt lần đầu), 25 ngày (đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan, tổ chức được giao trách nhiệm thẩm định Đề án vị trí việc làm quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 106/2020/NĐ-CP phải hoàn thành việc thẩm định
bảo những điều kiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định 08/2020/NĐ-CP như sau:
- Vi bằng được lập bằng văn bản tiếng Việt, có nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại; họ, tên Thừa phát lại lập vi bằng;
+ Địa điểm, thời gian lập vi bằng;
+ Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng;
+ Họ, tên người tham gia khác (nếu có
với thang điểm 100 cho các tiêu chí:
++ Phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm);
++ Phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm);
++ Năng lực, kinh nghiệm của hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm).
+ Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương
với nguồn tài chính được phân bổ.
- Chi thăm hỏi đoàn viên công đoàn tối thiểu 40% nguồn thu đoàn phí công đoàn công đoàn cơ sở được sử dụng.
- Chi khác tối đa 15% nguồn thu đoàn phí công đoàn công đoàn cơ sở được sử dụng.
Ngoài ra, bạn có thể xem thêm các khoản chi tài chính tại công đoàn cơ sở được quy định tại Điều 6 Quy định về thu, chi, quản
, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Hoạt động thông tin cơ sở của cấp huyện gồm các hoạt động nào?
Căn cứ theo Điều 40 Nghị định 49/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động thông tin cơ sở của cấp huyện như sau:
Hoạt động thông tin cơ sở của cấp huyện
1. Sản xuất chương trình
-NHNN, Điều 31 Thông tư 21/2024/TT-NHNN và Điều 40 Thông tư 21/2024/TT-NHNN.
(2) Thông tin về người có liên quan với khách hàng theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng nếu tổng mức dư nợ cấp tín dụng của khách hàng đó tại ngân hàng (bao gồm cả số tiền đang đề nghị cấp tín dụng) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng tại thời điểm gần nhất của
huyện tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội (điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định 91/2017/NĐ-CP).
hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 quy định về thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp như sau:
"1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức trong thời hạn một tháng, kể từ ngày nộp đơn.
2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định nội dung trong thời hạn sau đây:
a) Đối với
."
Theo đó, đơn đăng ký logo thương hiệu độc quyền được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.
Đơn đăng ký logo thương hiệu độc quyền được giải quyết trong thời hạn bao lâu?
Tại Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 quy định về thời hạn xử lý đơn đăng
2009 quy định về thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp như sau:
"1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức trong thời hạn một tháng, kể từ ngày nộp đơn.
2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định nội dung trong thời hạn sau đây:
a) Đối với sáng chế không quá mười tám tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định
Thiết kế bố trí là gì?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009) quy định: Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí) là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn.
Theo khoản 3 Điều 6 Luật Sở
Chỉ dẫn địa lý là gì? Nhãn hiệu là gì?
Tại Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009) định nghĩa:
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh
Dưới đây là 03 hành vi xâm phạm quyền tác giả nào phổ biến nhất năm 2023, bao gồm:
Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (Điều này được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009) quy định về các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin
Thế nào là quyền liên quan?
Căn cứ vào khoản 1, khoản 3 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009), quy định về quyền liên quan như sau:
- Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu
(được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009), nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Luật không có quy định "về tên sản phẩm, thiết kế mẫu mã, bao bì thì giống đến mức độ nào sẽ không bị kiện tụng" . Hai nhãn hiệu được xem là không có khả năng phân biệt khi thuộc các trường
Thế nào là quyền tác giả?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009) quy định quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
Quyền tác giả đối với tác phẩm quy định tại Luật này bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản
Thế nào là quyền liên quan?
Căn cứ vào khoản 1, khoản 3 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009), quy định về quyền liên quan như sau:
- Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu