dụng lao động trả."
Khi công ty phá sản thì cần bảo đảm các trách nhiệm trên đối với người lao động. Bạn tham khảo các quy định trên để biết chi tiết.
Chấm dứt hợp đồng lao động có được nhận bảo hiểm xã hội không?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13 hướng dẫn Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về nhận bảo hiểm xã hội như sau:
1. Người lao động
/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14.400.000
Như vậy, Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng có thể có mức lương cao nhất là 14.400.000 đồng/tháng.
Kiểm soát viên cao cấp ngân
/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13
lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Thẩm tra viên cao cấp mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6, 56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc
lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, bảng lương Điều tra viên cao cấp như sau:
Bậc lương
Hệ số
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6, 56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc
theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng
/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Tài chính có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương của Bộ
được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện
/TW năm 2020 như sau:
- Về chính trị, tư tưởng quy định tại tiết 1.1 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214-QĐ/TW 2020;
- Về đạo đức, lối sống quy định tại tiết 1.2 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214-QĐ/TW 2020;
- Về trình độ quy định tại tiết 1.3 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214-QĐ/TW 2020;
- Về năng lực và uy tín được quy định tại tiết 1.4 tiểu mục 1 Mục I Quy định
ban tư pháp Quốc hội phải đáp ứng được các tiêu chuẩn chung được quy định tại Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 như sau:
- Về chính trị, tư tưởng quy định tại tiết 1.1 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214-QĐ/TW 2020;
- Về đạo đức, lối sống quy định tại tiết 1.2 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214-QĐ/TW 2020;
- Về trình độ quy định tại tiết 1.3 tiểu mục 1 Mục I Quy
Mức lương của Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội hiện nay là bao nhiêu? Có bao nhiêu bậc hệ số lương?
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số lương như sau:
Theo đó, Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội
.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7
/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13
15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8
/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3
Nhóm 1 (A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A3
Nhóm 1 (A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8
/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14.400.000
Ngạch thống kê viên cao cấp thuộc công chức loại mấy? Mức lương của thống kê viên cao cấp là bao nhiêu? (Hình từ Internet
Chính phủ;
d) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước.
2. Thời hạn, thời điểm, trình tự lấy phiếu tín nhiệm đối với người được Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm do Quốc hội quy định.
Căn cứ tại Điều 4 Nghị quyết 85/2014/QH13 quy định về nguyên tắc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm như
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3
2020 như sau:
- Về chính trị, tư tưởng quy định tại tiết 1.1 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214-QĐ/TW 2020;
- Về đạo đức, lối sống quy định tại tiết 1.2 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214-QĐ/TW 2020;
- Về trình độ quy định tại tiết 1.3 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214-QĐ/TW 2020;
- Về năng lực và uy tín được quy định tại tiết 1.4 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214