Tôi muốn hỏi đã có Thông tư 14/2023/TT-BYT về xây dựng giá gói đầu thầu mua sắm trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập? - câu hỏi của chị Thùy (Biên Hòa)
Mẫu giấy cam kết chấp thuận phẫu thuật, thủ thuật và gây mê hồi sức 01/BV2 theo Thông tư 32/2023/TT-BYT? Việc phẫu thuật đối với người bệnh có cần sự đồng ý hay không?
Đã có Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định về các bệnh được hưởng BHXH một lần, hồ sơ khám giám định BHXH và cấp giấy ra viện?
Ngày 31/12/2022, Bộ Y tế ban hành Thông tư 18/2022/BYT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và
hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm gồm những gì? Tiêu chuẩn sức khỏe của người được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn sức khỏe của người được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm như thế nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 57/2015/TT-BYT quy định tiêu chuẩn sức khỏe của người được thực hiện kỹ thuật
:
(1) Khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng).
- Q1 là khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (m3).
- F1 là mức thu phí đối với số lượng đất đá bóc, đất đá thải: 200 đồng/m3.
- Q2 là tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai khai
22/2023/TT-BYT, cụ thể như sau:
STT
TT 37 (*)
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Giá bao gồm chi phí trực tiếp, tiền lương
Ghi chú
2
3
4
5
6
A
CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH
I
Siêu âm
1
04C1.1.3
Siêu âm
49.300
2
03C4.1.3
Siêu âm + đo trục nhãn cầu
81
công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K
Trong đó:
+ F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;
+ Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);
+ Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);
+ f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3;
+ f2 là mức phí tương ứng
Phạm Văn T, ông Phạm Văn Q (chết năm 2000) và các bà là Phạm Thị H, Phạm Thị H1, Phạm Thị H2. Sinh thời các cụ có gian nhà, gian bếp trên khoảng 464m2 đất tại thị trấn Q, tỉnh Hà Tây (cũ, nay thuộc thành phố Hà Nội).
Năm 1991, cụ V đứng ra chia mảnh đất trên cho bảy con: Bốn con trai mỗi người 1 phần, còn 1 phần (có chiều ngang 3m giáp đường, diện
ngữ như sau:
1. “Cho vay lãi nặng” là trường hợp bên cho vay cho bên vay vay tiền với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
Trường hợp cho vay bằng tài sản khác (không phải là tiền) thì khi giải quyết phải quy đổi giá trị tài sản đó thành tiền tại thời điểm chuyển giao tài sản vay
không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì
Cho vay lãi nặng (hay còn gọi là cho vay nặng lãi) là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP định nghĩa cho vay nặng lãi như sau:
"1. “Cho vay lãi nặng” là trường hợp bên cho vay cho bên vay vay tiền với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự."
Cho vay nặng lãi
suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng
địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468
tiền cá nhân như sau:
Xem chi tiết và tải mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân năm 2022: Tại đây.
Mẫu mới nhất hợp đồng vay tiền cá nhân năm 2022? Hợp đồng vay tiền cá nhân có phải công chứng không? (Hình từ internet)
Lãi suất tối đa cho vay tiền đối với cá nhân là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 về lãi suất như sau
trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5
luật thì không được quán 150% của lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố đối với loại cho vay tương ứng. Nếu mức lãi suất vượt quá quy định anh có quyền khởi kiện.
Lãi suất cho vay
Mức lãi suất đối với khoản vay từ năm 2017 trở đi được nhà nước quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 468 Bộ luật dân sự 2015 quy định về lãi suất như sau:
"Điều