/hoặc hàng hóa, có số chỗ ngồi bao gồm cả chỗ người lái không lớn hơn 9 theo TCVN 7271.
3.2. Kiểu xe (vehicles type)
Một loại xe trong đó các xe có cùng các đặc điểm chủ yếu như thân xe, động cơ, hệ thống truyền lực, lốp xe và khối lượng bản thân theo TCVN 7792.
3.3. Khối lượng bản thân, mk (kerb mass/unladen mass, mk)
Khối lượng của xe trong trạng thái
% vào năm 2007, 45% vào năm 2008 và 50% vào năm 2010 và hộp số đạt 65% vào năm 2005, 70% vào năm 2006, 75% vào năm 2007, 80% vào năm 2008, 85% vào năm 2009 và 90% vào năm 2010.
2. Về các loại ôtô chuyên dùng (quy định tại Mục 3.3 của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2008): đạt tỷ lệ nội địa hóa 40% vào năm 2005, 45% vào năm 2006, 50% vào năm 2007, 55
Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, quy định:
- Các yêu cầu để kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các kiểu loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa" và TCVN 7271 “Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại
định nghĩa; TCVN 7271: Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng và ô tô sát xi.
- Ô tô sát xi là ô tô ở dạng bán thành phẩm, có thể tự di chuyển, có buồng lái hoặc không có buồng lái, không có thùng chở hàng, không có khoang chở khách, không gắn thiết bị chuyên dùng.
- Sản xuất, lắp ráp ô tô là:
+ Quá trình tạo ra
moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ và TCVN 6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa, TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.
2. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm
hàng chuyên dùng và ô tô chở hàng loại khác được định nghĩa tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng”, rơ moóc chuyên dùng và sơ mi rơ moóc chuyên dùng được định nghĩa tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211: 2003 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa”.
4
kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ và TCVN 6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa, TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.
(2) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ thuộc
.500 kg trở lên.
Đồng thời, xe ô tô chở hàng thông dụng được quy định tại tiểu mục 3.2.1 Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 như sau:
Xe ô tô tải (Hình từ Internet)
Chiều cao xếp hàng hóa trên xe ô tô tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về
thân xe, có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống.
Đồng thời, ô tô PICK UP chở hàng ca bin đơn và ca bin kép được quy định tại tiểu mục 3.2.7 và tiểu mục 3.2.8 Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271
- khớp; nội tiết; sử dụng thuốc; chất có cồn; ma túy và các chất hướng thần.
Cụ thể, căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Mục 3.1.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003, hạng giấy phép lái xe đối với xe cứu thương tại bệnh viện là hạng D.
Đối chiếu với Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người lái xe nếu có trong
trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe. Chiều dài đuôi xe tính toán trừ xe ô tô sát xi, xe chuyên dùng định nghĩa tại TCVN 7271 "Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa” phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Không lớn hơn 65% chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) đối với xe khách (chiều dài cơ sở của xe khách nối toa được tính cho toa
đuôi xe tính toán (ROH) là khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường tâm của trục (trục đơn) hoặc cụm trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe. Chiều dài đuôi xe tính toán trừ xe ô tô sát xi, xe chuyên dùng định nghĩa tại TCVN 7271 "Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa” phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Không lớn
Cải tạo xe cơ giới là như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT, xe cơ giới là các phương tiện giao thông đường bộ được định nghĩa, phân loại tại các tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211 và TCVN 7271 (trừ xe mô tô, xe gắn máy).
Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT, Cải tạo xe cơ giới là việc thay đổi kết cấu, hình dáng
) hoặc cụm trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe. Chiều dài đuôi xe tính toán trừ xe ô tô sát xi, xe chuyên dùng định nghĩa tại TCVN 7271 "Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa” phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Không lớn hơn 65% chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) đối với xe khách (chiều dài cơ sở của xe khách nối toa được
Xe ô tô cứu thương phải đạt những tiêu chuẩn gì theo quy định pháp luật?
Tại Điều 2 Thông tư 27/2017/TT-BYT quy định tiêu chuẩn của xe ô tô cứu thương như sau:
Xe ô tô cứu thương phải là xe ô tô đáp ứng yêu cầu tại mục 3.1.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng và chỉ
khoản 1 Điều 2 Thông tư 27/2017/TT-BYT như sau:
Tiêu chuẩn của xe ô tô cứu thương
Xe ô tô cứu thương phải là xe ô tô đáp ứng yêu cầu tại mục 3.1.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng và chỉ được sử dụng khi đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
1. Tiêu chuẩn đối với trang thiết
Phân biệt giữa Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam (QCVN) và Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)? Hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực TCVN và QCVN? Câu hỏi của bạn Q.A ở Lâm Đồng.
Cho tôi hỏi: TCVN 8366:2010 về thiết kế, chế tạo bình chịu áp lực? TCVN 8366:2010 áp dụng với bình chịu áp lực nào? - Câu hỏi của anh B.P (Ninh Thuận).