cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo.
3. Việc tiếp nhận, sử dụng viện trợ từ tổ chức phi chính phủ nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài và các văn bản liên quan.
4. Chi cho hoạt động quản lý Quỹ.
5. Mua trái phiếu Chính phủ, gửi tiết kiệm đối với nguồn vốn nhàn rỗi
phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo.
3. Việc tiếp nhận, sử dụng viện trợ từ tổ chức phi chính phủ nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài và các văn bản liên quan.
4. Chi cho hoạt động quản lý Quỹ.
5. Mua trái phiếu Chính phủ, gửi tiết
của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Tiền và tài sản của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ủy quyền cho Quỹ tài trợ có mục đích theo địa chỉ cụ thể, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
4. Thu từ lãi suất tiền gửi ngân hàng (từ tiền gửi định kỳ) hoặc lãi trái phiếu
nước giao.
5. Chi cho hoạt động quản lý Quỹ.
6. Mua trái phiếu Chính phủ, gửi tiết kiệm đối với tiền nhàn rỗi của Quỹ (không bao gồm kinh phí ngân sách nhà nước cấp, nếu có).
Theo đó, Quỹ Trò nghèo vùng cao được sử dụng cho những khoản chi được quy định tại Điều 20 nêu trên.
Trong đó có chi thực hiện các dịch vụ công, đề tài nghiên cứu khoa học
tài nghiên cứu khoa học, các chương trình mục tiêu, đề án do Nhà nước đặt hàng.
4. Thu từ tiền lãi tiền gửi, lãi trái phiếu Chính phủ.
5. Thu từ các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
Theo đó, Quỹ Chăm sóc và Phát huy vai trò người cao tuổi Việt Nam có những nguồn thu được quy định tại Điều 19 nêu trên.
Trong đó có nguồn thu từ đóng góp tự nguyện
, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
5. Thu lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi trái phiếu Chính phủ.
6. Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
Các nguồn thu trên không được phân chia cho các sáng lập viên thành lập Quỹ, các nguồn thu, lợi nhuận có được trong quá trình hoạt động của Quỹ được dành cho các hoạt động của Quỹ và các nội
. Tổ chức các hoạt động theo kế hoạch hướng đến các đối tượng của Quỹ.
3. Tài trợ theo sự ủy nhiệm của tổ chức, cá nhân và thực hiện các dự án tài trợ có địa chỉ theo quy định của pháp luật.
4. Chi hoạt động quản lý Quỹ.
5. Được sử dụng tiền nhàn rỗi của Quỹ để mua trái phiếu hoặc gửi tiết kiệm hoặc ủy thác quản lý vốn.
6. Các khoản chi hợp pháp
quan nhà nước giao, đặt hàng hoặc theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Thu từ lãi tiền gửi, lãi trái phiếu Chính phủ.
6. Lợi nhuận do việc khai thác từ nguồn vốn của Quỹ được pháp luật cho phép và các khoản thu hợp pháp khác.
Theo đó, Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ nông thôn Việt Nam có những nguồn thu được quy định tại
công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu
giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước (không bao gồm trái phiếu do Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành);
(iv) Đối với khoản cho vay, ủy thác cho vay quy định tại tiết (i) và tiết (ii) điểm này có nhiều kỳ hạn trả nợ gốc khác nhau thì thời hạn còn lại để tính vào dư nợ cho vay trung, dài
) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 của Luật này;
e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;
g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
h) Thông qua hợp đồng mua, bán
viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển
nợ công 03 năm.
2. Quyết định kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm.
3. Quyết định việc phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế căn cứ vào Đề án đã được Chính phủ phê duyệt.
4. Quyết định việc sử dụng Quỹ tích lũy trả nợ để xử lý rủi ro đối với cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
5. Phê duyệt Đề án cơ cấu lại nợ.
6. Phê duyệt đề
của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;
d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy
; quyết định phát hành trái phiếu.
+ Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác.
+ Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.
+ Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty.
+ Thu hồi
kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
c) Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
đ) Quyết định mua lại cổ phần theo
127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
Theo quy định trên, công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa.
Do đó, trường hợp công ty cổ phần
sau:
Hội đồng thành viên
...
2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty
chương trình quản lý nợ công 03 năm?
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ được quy định theo khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý nợ công 2017 như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
1. Quyết định chương trình quản lý nợ công 03 năm.
2. Quyết định kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm.
3. Quyết định việc phát hành trái phiếu Chính phủ trên
hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo.
- Việc tiếp nhận, sử dụng viện trợ từ tổ chức phi chính phủ nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài và các văn bản liên quan.
- Chi cho hoạt động quản lý Quỹ.
- Mua trái phiếu Chính phủ, gửi tiết kiệm đối với nguồn vốn nhàn