trường theo quy định.
d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.
đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.
e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.
g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;
h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.
i) Cơ sở: Sơ chế phế
, đổi mới sản phẩm, từ đó vừa dẫn dắt làm nòng cốt vừa liên kết, tạo lập mạng lưới, thúc đẩy đổi mới sáng tạo với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thúc đẩy rộng rãi các hoạt động đổi mới dây chuyền, thiết bị, máy móc, công nghệ, triển khai các hoạt động đào tạo về năng lực quản trị, khai thác công nghệ, cùng với áp dụng các mô hình kinh doanh mới, mô hình
Tôi muốn biết hằng tháng tôi phải đóng thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu? Và cách tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Hiện tại tôi đang là công nhân tại một công ty dệt may và thu nhập hằng tháng của tôi dao động từ 15.000.000 VNĐ đến 20.000.000 VNĐ. Nên tôi muốn biết cách tính thuế thu nhập cá nhân. Mong Thư viện pháp luật giải đáp.
Mình xin hỏi là mình làm trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng (theo danh mục ngành nghề là 23920), Theo tôi tìm hiểu thì hoạt động trong lĩnh vực xây dựng thì được gia hạn, vậy thì năm 2022 doanh nghiệp mình có được trong diện hoãn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất không? Trường hợp thì được thì thời gian được gia hạn là bao lâu?
Xin chào ban biên tập, tôi đang làm việc tại doanh nghiệp nhỏ và vừa về chế biến thực phẩm. Vừa qua tôi có thông tin về việc Chính phủ gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất theo Nghị định 34/2022/NĐ-CP. Vậy cho tôi hỏi công ty tôi có được gia hạn thuế thu nhập doanh nghiệp không? Thời gian gia hạn đến bao giờ. Tôi
thực hiện như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT quy định về phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn như sau:
- Phát triển mạnh các làng nghề truyền thống sản xuất những sản phẩm có giá trị kinh tế, hàm lượng văn hóa cao và có tiềm năng xuất lớn như chế biến nông lâm thủy sản, mây tre đan, gốm sứ, thêu dệt, chạm khảm
, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ, Da giày, dệt may, Nông nghiệp và lâm nghiệp, Thương mại, Phát thanh, truyền hình, Dự trữ quốc gia, Y tế và dược, Thủy lợi, Cơ yếu, Địa chất, Xây dựng (xây lắp), Vệ sinh môi trường, Sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng, Sản xuất thuốc lá, Địa chính, Khí tượng thủy văn, Khoa học công nghệ, Hàng
; Hải quân mầu tím than.
3. Áo sơ mi mặc trong: Kiểu áo buông, mặc bỏ trong quần, dài tay, cổ đứng, mầu trắng.
4. Caravat: Kiểu thắt sẵn, cùng mầu áo khoác.
5. Dây lưng: Cốt dây bằng da; Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu nâu, Phòng không - Không quân, Hải quân mầu đen, cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc Hải quân may ốp hai lớp da, cấp tá, cấp
ngành nghề nông thôn như sau:
Các hoạt động ngành nghề nông thôn
Các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định trong Nghị định này bao gồm:
1. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.
2. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
3. Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.
4. Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may
phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách
định trong Nghị định này bao gồm:
- Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.
- Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
- Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.
- Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ.
- Sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh.
- Sản xuất muối.
- Các dịch
trường tiêu thụ từ các sản phẩm truyền thống như chè xanh, chè đen, chè hương, chè hoa, chè ô long cho đến các sản phẩm theo nhu cầu đa dạng của thị trường tiêu thụ, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người hành nghề Công nghệ chế biến chè làm việc tại các cơ sở, nhà máy sản xuất chè; thường làm việc tiếp xúc với các máy móc
.
- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
+ Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
+ Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
+ Trường
Xin hỏi, trường hợp công ty tôi sản xuất giày da thỉnh thoảng cũng có huy động nhân viên trong công ty làm thêm giờ để kịp xuất hàng cho khách hàng nên có vượt số giờ cho phép. Tôi muốn hỏi, công ty làm như vậy có bị xử phạt về thời giờ làm việc không? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.
Cho tôi hỏi công ty tôi vừa có yêu cầu làm thêm giờ đối với tất cả người lao động trong công ty và số giờ làm thêm mà công ty yêu cầu theo tôi biết so với quy định pháp luật thì đã vượt số giờ cho phép vậy công ty có phải đang vi phạm pháp luật hay không?. - Câu hỏi của chị Ngọc đến từ Thành phố Phan Thiết.
động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có
hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp như sau:
(1) Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
- Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế
tượng được gia hạn
1. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:
a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản
nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
+ Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ