Tiêu chuẩn sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự là gì? Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Tôi muốn biết tiêu chuẩn sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự là gì? Tôi năm nay 20 tuổi, hiện tại địa phương tôi chuẩn bị có đợt đăng ký nghĩa vụ quân sự, tôi có nguyện vọng tham gia nghĩa vụ quân sự nhưng không biết tiêu chuẩn sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào và đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về khái niệm khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:

“Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện khám, phân loại, kết luận sức khỏe đối với công dân được gọi làm nghĩa vụ quân sự đã qua sơ tuyển sức khỏe và công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự, do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện thực hiện.”

Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Theo Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

"1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự."

Như vậy, đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; phạt tù, cải tạo không giam giữ, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân...

Khám nghĩa vụ quân sự

Khám nghĩa vụ quân sự

Tiêu chuẩn sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về miễn tham gia nghĩa vụ quân sự như sau:

“Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.”

Danh sách các bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định tại Bảng số 3, Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP như sau:

TT

TÊN BỆNH

MÃ BỆNH ICD10

1

Tâm thần

(F20- F29)

2

Động kinh

G40

3

Bệnh Parkinson

G20

4

Mù một mắt

H54.4

5

Điếc

H90

6

Di chứng do lao xương, khớp

B90.2

7

Di chứng do phong

B92

8

Các bệnh lý ác tính

C00 đến C97; D00 đến D09; D45-D47

9

Người nhiễm HIV

B20 đến B24, Z21

10

Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

 


Ngoài ra, Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về phân loại sức khỏe như sau:

(1) Căn cứ phân loại sức khỏe

Theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

(2) Cách cho điểm

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

(3) Cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự

- Mỗi chuyên khoa, sau khi khám xét, bác sỹ sẽ cho điểm vào cột “Điểm”; ở cột “Lý do” phải ghi tóm tắt lý do cho số điểm đó; ở cột “Ký”, bác sỹ khám phải ký và ghi rõ họ tên;

- Phần kết luận, Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để kết luận, phân loại sức khỏe theo đúng quy định, ghi bằng số và chữ (phần bằng chữ để ở trong ngoặc đơn);

- Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe có trách nhiệm ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự sau khi kết luận;

- Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe được đóng dấu của cơ quan Chủ tịch Hội đồng; chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra sức khỏe được đóng dấu của đơn vị quyết định thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe.

(4) Cách phân loại sức khỏe

Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:

- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

(5) Một số điểm cần chú ý

- Trường hợp đang mắc bệnh cấp tính, bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh (nghĩa là “tạm thời”). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ “T” vào phần phân loại sức khỏe;

- Trường hợp nghi ngờ chưa thể cho điểm ngay được, Hội đồng khám sức khỏe có thể gửi công dân tới khám tại một bệnh viện để kết luận chính xác hơn;

- Trường hợp chưa kết luận được thì gửi công dân đó đến bệnh viện chuyên khoa gần nhất để khám và kết luận chẩn đoán. Thời gian tối đa từ 7 - 10 ngày phải có kết luận và chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết;

- Những trường hợp phiếu sức khỏe có ghi chữ “T”, Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có trách nhiệm hướng dẫn công dân đến các cơ sở y tế để điều trị.

Do đó, trường hợp mắc các bệnh như: âm thần; động kinh; bệnh Parkinson; mù một mắt; điếc; di chứng do lao xương, khớp; di chứng do phong; các bệnh lý ác tính; các bệnh lý ác tính; người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng thì sẽ được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự. Trường hợp không thuộc các bệnh được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự thì sẽ dựa vào các tiêu chí nêu ở trên để đánh giá tình trạng sức khỏe có đạt tiêu chuẩn để tham gia nghĩa vụ quân sự hay không.

Như vây, trong trường hợp đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự nhưng mắc các bệnh như: tâm thần; động kinh; bệnh Parkinson; mù một mắt; điếc; di chứng do lao xương, khớp; di chứng do phong; các bệnh lý ác tính; người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng thì sẽ được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự.

Trong trường hợp không thuộc các bệnh được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự thì sẽ dựa vào các tiêu chí nêu ở trên để đánh giá tình trạng sức khỏe có đạt tiêu chuẩn để tham gia nghĩa vụ quân sự hay không.

Đối tượng không được đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự bao gồm: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; phạt tù, cải tạo không giam giữ, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;, bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
22 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự 2025
Pháp luật
Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2025? Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đi Nghĩa vụ quân sự năm 2025?
Pháp luật
Công dân có cần nộp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 trong hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu hay không?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 tuyển quân mấy đợt? Nhập ngũ 2025 vào ngày nào? Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự 2025 mấy năm? Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025? Trúng tuyển NVQS nhưng trốn thì phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Các đối tượng được ưu tiên tuyển chọn nghĩa vụ quân sự 2025 theo Hướng dẫn mới nhất của Bộ Quốc phòng thế nào?
Pháp luật
Xăm mình có đi nghĩa vụ quân sự 2025 không? Hướng dẫn mới nhất của Bộ Quốc phòng về hình xăm như thế nào?
Pháp luật
Viễn thị có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 không? Báo cáo tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2025 theo Hướng dẫn 4705 thế nào?
Pháp luật
Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 theo Hướng dẫn 4705 của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 chú trọng tuyển người đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng đúng không? Nghĩa vụ quân sự 2025 có mấy đợt tuyển quân?
Pháp luật
Lý do chính đáng vắng mặt khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 là gì? Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
2,621 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào