Tiêu chuẩn, định mức sử dụng đối với các tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân do ai quy định?

Tôi đang tìm hiểu về các quy định của pháp luật về quản lý tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân. Tôi nghe nói là tiêu chuẩn, định mức sử dụng đối với các tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân do Thủ tướng Chính phủ quy định thì có đúng không? Đây là câu hỏi của anh M.P đến từ Bình Dương.

Tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

Tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được giải thích tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 như sau:

Tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân là tài sản công được sử dụng trong chiến đấu, huấn luyện sẵn sàng chiến đấu và nghiệp vụ quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang nhân dân.

Theo đó, tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân là tài sản công được sử dụng trong chiến đấu, huấn luyện sẵn sàng chiến đấu và nghiệp vụ quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang nhân dân.

tài sản đặc biệt

Tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân là gì? (Hình từ Internet)

Tài sản công là tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân gồm những gì?

Tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân gồm những tài sản được quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 như sau:

Tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
Tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân là tài sản Nhà nước giao cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý, sử dụng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác do Nhà nước giao, bao gồm:
1. Tài sản đặc biệt:
a) Vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đặc biệt; phương tiện đặc chủng, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ;
b) Đất và công trình gắn liền với đất, bao gồm: công trình chiến đấu, công trình phòng thủ chiến lược; công trình nghiệp vụ an ninh; công trình nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, thử nghiệm vũ khí, khí tài quan trọng và công cụ hỗ trợ đặc biệt.
...

Theo đó, tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân gồm:

- Vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đặc biệt; phương tiện đặc chủng, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ;

- Đất và công trình gắn liền với đất, bao gồm: công trình chiến đấu, công trình phòng thủ chiến lược; công trình nghiệp vụ an ninh; công trình nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, thử nghiệm vũ khí, khí tài quan trọng và công cụ hỗ trợ đặc biệt.

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng đối với các tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân do ai quy định?

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng đối với các tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân do cơ quan, cá nhân được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 như sau:

Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công
1. Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng đối với các tài sản công sau đây:
a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
b) Xe ô tô;
c) Tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
2. Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng đối với các tài sản công sau đây:
a) Tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân;
b) Nhà ở công vụ;
c) Máy móc, thiết bị và các loại tài sản công được sử dụng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, trừ tài sản công quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định của cơ quan, người có thẩm quyền tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
4. Căn cứ quy định của cơ quan, người có thẩm quyền tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, Bộ, cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.
5. Căn cứ quy định của cơ quan, người có thẩm quyền tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.
6. Đối với tài sản công không được quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này quyết định tiêu chuẩn, định mức để áp dụng trong phạm vi quản lý.
7. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư quyết định áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công tại đơn vị mình, trừ tiêu chuẩn, định mức diện tích làm việc, xe ô tô, máy móc, thiết bị của các chức danh quản lý.

Theo đó, tiêu chuẩn, định mức sử dụng đối với các tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sẽ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Ngoài ra, Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng đối với các tài sản công khác như:

- Nhà ở công vụ;

- Máy móc, thiết bị và các loại tài sản công được sử dụng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, trừ tài sản công quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể:

+ Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

+ Xe ô tô;

+ Tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.

Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được thanh lý khi có những điều kiện nào?
Pháp luật
Mẫu thẻ tài sản cố định theo Thông tư 72/2024 Bộ Quốc phòng từ ngày 1/01/2025 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng đối với các tài sản đặc biệt tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân do ai quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
1,780 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào