Tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội gồm những gì theo quy định hiện nay? Muốn thăng quân hàm thì có phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội hay không?

Tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội gồm những gì theo quy định hiện nay? Cho tôi hỏi ban tư vấn rằng nếu muốn thăng quân hàm thì có phảI đảm bảo đủ các tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội hay không? Có quy định về việc này hay không? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Chiến đến từ Đồng Tháp.

Tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội gồm những gì theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:

Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Theo đó, hiện nay tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội gồm các yếu tố được pháp luật quy định rằng phải có 4 tiêu chuẩn trên.

Ngoài ra tiêu chuẩn cụ thể với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội

Tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội (Hình từ Internet)

Muốn thăng quân hàm thì có phảI đảm bảo đủ các tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:

Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Theo đó, khi sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện trong đó có điều kiện rằng phải đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này.

Như vậy, theo quy định trên thì muốn thăng quân hàm thì có phảI đảm bảo đủ các tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội.

Có cần phải đủ các tiêu chuẩn chung của sĩ quan quân đội khi bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức vụ không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:

Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan
1. Sĩ quan được bổ nhiệm chức vụ khi có nhu cầu biên chế và đủ tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đảm nhiệm.
2. Việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp sau đây :
a) Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;
b) Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;
c) Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.
3. Sĩ quan có thể được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ có quy định cấp bậc quân hàm cao nhất thấp hơn cấp bậc quân hàm hiện tại trong những trường hợp sau đây:
a) Tăng cường cho nhiệm vụ đặc biệt;
b) Thay đổi tổ chức, biên chế;
c) Điều chỉnh để phù hợp với năng lực, sức khoẻ của sĩ quan.

Theo đó, Sĩ quan được bổ nhiệm chức vụ khi có nhu cầu biên chế và đủ tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đảm nhiệm.

Như vậy, theo quy định trên có thể hiểu rằng sĩ quan khi được bổ nhiệm một chức vụ cụ thể ngoài các điều kiện riêng đối với chức vụ đó cũng phải đảm bảo được các tiêu chuẩn chung theo quy định.

Sĩ quan quân đội
Thăng quân hàm
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sĩ quan quân đội giữ chức Phó Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu QĐND Việt Nam có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội giữ chức Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Ai có quyền bổ nhiệm Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng?
Pháp luật
Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng sẽ có mức lương là bao nhiêu? Trách nhiệm của Phó tư lệnh là gì?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội giữ chức Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Cục trưởng Cục Quân huấn có tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội do ai bổ nhiệm? Cấp bậc quân hàm cao nhất là Phó Tư lệnh là gì?
Pháp luật
Thiếu tướng quân đội giữ chức Giám đốc Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội giữ chức Giám đốc Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Cục trưởng Cục Cứu hộ Cứu nạn, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan quân đội
11,355 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan quân đội Thăng quân hàm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào