Tiêu chuẩn ăn hàng ngày và việc tổ chức chiêu đãi khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan để việc tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam. Cho tôi hỏi tiêu chuẩn ăn hàng ngày và việc tổ chức chiêu đãi khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Thu Hoài ở Đồng Tháp.

Tiêu chuẩn ăn hàng ngày đối với khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn ăn hàng ngày như sau:

Tiêu chuẩn ăn hàng ngày (bao gồm 2 bữa trưa, tối)
1. Mức chi ăn hàng ngày quy định tại Điều này đã bao gồm tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam); cụ thể:
a) Khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn;
b) Đoàn là khách hạng A: 1.500.000 đồng/ngày/người;
c) Đoàn là khách hạng B: 1.000.000 đồng/ngày/người;
d) Đoàn là khách hạng C: 800.000 đồng/ngày/người;
đ) Khách mời quốc tế khác: 600.000 đồng/ngày/người.
2. Trong trường hợp cần thiết phải có cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được tiêu chuẩn ăn như đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
3. Chứng từ thanh toán căn cứ vào hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Theo đó, mức chi ăn hàng ngày khi tiếp đối với khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 8 nêu trên.

Trong trường hợp cần thiết phải có cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì được tiêu chuẩn ăn như đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.

Chứng từ thanh toán căn cứ vào hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

Tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (Hình từ Internet)

Việc tổ chức chiêu đãi khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về tổ chức chiêu đãi như sau:

Tổ chức chiêu đãi
1. Khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn.
2. Đối với khách hạng A, hạng B, hạng C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
3. Mức chi chiêu đãi quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư này đã bao gồm tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt Nam).
4. Đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách được áp dụng mức chi chiêu đãi như thành viên của đoàn. Danh sách đại biểu phía Việt Nam căn cứ theo chương trình, đề án đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Chứng từ thanh toán căn cứ vào hợp đồng, hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
6. Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi, thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng 50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Theo đó, việc tổ chức chiêu đãi khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Điều 9 nêu trên.

Chứng từ thanh toán căn cứ vào hợp đồng, hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi, thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng 50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định tại Điều 8 nêu trên.

Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc đối với khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc như sau:

Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc
1. Khách hạng đặc biệt: Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình, đề án đón đoàn.
2. Đối với các đoàn khách khác, mức chi tiếp xã giao và các buổi làm việc (đồ uống, hoa quả, bánh ngọt) thực hiện như sau:
a) Đoàn là khách hạng A: 150.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày);
b) Đoàn là khách hạng B: 80.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày);
c) Đoàn là khách hạng C, khách quốc tế khác: 60.000 đồng/người/01 buổi làm việc (nửa ngày).
3. Đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách được áp dụng tiêu chuẩn tiếp xã giao như thành viên của đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Danh sách đại biểu phía Việt Nam do đơn vị được giao chủ trì đón tiếp phê duyệt.
4. Chứng từ thanh toán chi tiếp xã giao và các buổi làm việc căn cứ vào hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Theo đó, tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc đối với khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định tại Điều 10 nêu trên.

Chứng từ thanh toán chi tiếp xã giao và các buổi làm việc căn cứ vào hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Tiếp khách nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Pháp luật hiện hành của Việt Nam quy định như thế nào về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tiếp khách nước ngoài?
Pháp luật
Cán bộ Việt Nam phải ở tại khách sạn nơi tổ chức hội nghị quốc tế khi tiếp khách nước ngoài được thuê phòng loại mấy?
Pháp luật
Khi thực hiện chế độ tiếp khách nước ngoài có được lấy kinh phí từ các khoản tài trợ của doanh nghiệp trong nước không?
Pháp luật
Khi thực hiện chế độ tiếp khách nước ngoài thì nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập có được sử dụng không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xe ô tô đưa, đón cho khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định thế nào? Mức chi đón khách tại sân bay được quy định ra sao?
Pháp luật
Khi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì việc quyết định chi văn hoá, văn nghệ và tặng phẩm thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn ăn hàng ngày và việc tổ chức chiêu đãi khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công chức, viên chức Bộ Tư pháp tham dự tiếp khách quốc tế bắt buộc phải tuân thủ những yêu cầu nào?
Pháp luật
Trách nhiệm tiếp nhận và xử lý yêu cầu về việc tiếp khách nước ngoài tại cơ quan Tòa án nhân dân tối cao do đơn vị nào thực hiện?
Pháp luật
Đón tiếp khách nước ngoài của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì Vụ Hợp tác Quốc tế phải có những trách nhiệm gì?
Pháp luật
Tổ chức tiếp khách nước ngoài của Bộ Xây dựng có nguyên tắc như thế nào? Trang phục tiếp khách nước ngoài của Bộ Xây dựng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiếp khách nước ngoài
2,995 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiếp khách nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiếp khách nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào