Tiền lương chi trả cho người lao động thử việc có được đưa vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp không?

Tiền lương chi trả cho người lao động thử việc có được đưa vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp không? Hướng dẫn giải đáp sớm giúp anh vấn đề này nhé! Cảm ơn em! Đây là câu hỏi của anh X.V đến từ Long An.

Lao động thử việc phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì đối tượng phải tham bảo hiểm xã hội bắt buộc là người lao động ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 thì trong các loại hợp đồng lao động không có hợp đồng thử việc. Có thể khẳng định rằng hợp đồng thử việc không phải là hợp đồng lao động nên không phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tuy nhiên, lưu ý thêm rằng nếu thời gian thử việc không lập một hợp đồng thử việc riêng mà thời gian thử việc này ghi chung trong Hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 thì trường hợp này phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tức là:

- Nếu ký hợp đồng thử việc riêng sau đó ký Hợp đồng lao động thì thời gian thử việc không tham gia bảo hiểm xã hội;

- Nếu ký hợp đồng lao động trong đó có thỏa thuận thời gian thử việc thì thời gian thử việc vẫn phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

thử việc

Lao động thử việc (Hình từ Internet)

Tiền lương chi trả cho người lao động thử việc có được đưa vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp không?

Về chi phí được trừ liên quan đến lao động thử việc: Mình có thể tham khảo qua Công văn 12131/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành thì:

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
…”
Trường hợp Công ty theo trình bày có thực hiện tuyển dụng nhân sự thông qua việc sẽ gửi thư mời nhận việc (thư mời nhận việc được xem như một bản chấp thuận tham gia thời gian thử việc của Công ty) thì hồ sơ chứng từ như: thư mời nhận việc có xác nhận của 2 bên, các chứng từ chi tiền lương, tiền thưởng và các khoản trợ cấp là căn cứ để Công ty tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định nêu trên.

Như vậy, có thể hiểu rằng tiền lương chi trả cho người lao động thử việc vẫn được tính vào chi phí hợp lý nếu có đủ chứng từ theo như hướng dẫn trong Công văn.

Hợp đồng thử việc phải có những nội dung chủ yếu nào?

Hợp đồng thử việc phải có những nội dung chủ yếu được quy định tại khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Thử việc
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Theo đó, hợp đồng thử việc phải có những nội dung chủ yếu sau:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

Người lao động Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Người lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Năm 2024 âm lịch bắt đầu và kết thúc vào ngày bao nhiêu dương lịch? Tổng hợp các ngày nghỉ lễ, tết trong năm 2024 đối với người lao động?
Pháp luật
Bài phát biểu Hội nghị viên chức người lao động 2024 2025 các cấp? Diễn văn khai mạc hội nghị viên chức 2024 2025 ý nghĩa?
Pháp luật
Khấu trừ thuế 10% của người lao động sau thời hạn hợp đồng khoán việc có hiệu lực thì có đúng không?
Pháp luật
Tiền lương chi trả cho người lao động thử việc có được đưa vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Mẫu đánh giá nhân viên cuối năm 2023? Hướng dẫn cách đánh giá nhân viên cuối năm 2023 chuyên nghiệp?
Pháp luật
Mẫu đánh giá nhân viên mới nhất hiện nay là mẫu đánh giá nào? Doanh nghiệp có buộc phải thực hiện đánh giá nhân viên theo từng tháng hay không?
Pháp luật
Mẫu đánh giá nhân viên mới nhất cho doanh nghiệp? Kết quả đánh giá không tốt, doanh nghiệp có được đơn phương chấm dứt HĐLĐ?
Pháp luật
Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022, những nội dung nào người lao động ở doanh nghiệp Nhà nước bàn và quyết định?
Pháp luật
Người lao động làm việc tại văn phòng đại diện của doanh nghiệp thì khai thuế thu nhập cá nhân ở đâu?
Pháp luật
Người sử dụng lao động bao gồm những ai? Chính sách về lao động dành cho người sử dụng lao động?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người lao động
2,773 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào