Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có được miễn giấy phép nhập khẩu trong trường hợp nào theo quy định?
Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có được miễn giấy phép nhập khẩu trong trường hợp nào?
Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có được miễn giấy phép nhập khẩu trong trường hợp tại điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, khoản 1 Điều 2 Nghị định 82/2022/NĐ-CP như sau:
Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Các trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Hỗn hợp chất chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;
b) Hỗn hợp chất chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.
2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;
b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.
3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Như vậy, theo quy định trên tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng thì được miễn giấy phép nhập khẩu.
Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có được miễn giấy phép nhập khẩu trong trường hợp nào theo quy định? (Hinh từ Internet)
Tổ chức nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có bắt buộc phải có Giấy phép nhập khẩu không?
Tổ chức nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có bắt buộc phải có Giấy phép nhập khẩu không, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;
b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;
c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
…
Như vậy, theo quy định trên tổ chức nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 1 thì bắt buộc phải có Giấy phép nhập khẩu phép do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có thời hạn trong bao nhiêu tháng?
Giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có thời hạn trong bao nhiêu tháng, thì theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 12 Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
…
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại khoản 8 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
…
Như vậy, theo quy định trên giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn tự đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Tải về Mẫu phiếu tự đánh giá mới nhất?
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?