Thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền xử phạt thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá hay không?
- Thời hiệu xử phạt thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá là bao lâu?
Thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền, căn cứ theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định:
Vi phạm quy định về thuyền viên, người làm việc trên tàu cá
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với thuyền viên, người làm việc trên tàu cá không mang theo giấy tờ tùy thân.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với thuyền viên trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối một trong các hành vi sau đây:
a) Thuyền trưởng, máy trưởng không có văn bằng hoặc chứng chỉ theo quy định
b) Không có Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo quy định.
4. Đối với hành vi không mua bảo hiểm cho thuyền viên tàu cá bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với chủ tàu cá không mua bảo hiểm thuyền viên dưới 3 thuyền viên làm việc trên tàu cá;
...
Lưu ý: Căn cứ theo khoản khoản 2 Điều 5 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định: "Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điều 40 Nghị định này. Trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân."
Theo đó thuyền viên trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá sẽ bị xử phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Thuyền viên làm việc trên tàu cá (Hình từ Internet)
Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền xử phạt thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá hay không?
Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền xử phạt thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá hay không, căn cứ theo điểm d khoản 5 Điều 54 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định:
Phân định thẩm quyền xử phạt
...
5. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển:
a) Cảnh sát viên Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, 2 Điều 38 Nghị định này;
b) Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1 Điều 27; khoản 1 Điều 30; khoản 1 Điều 37; khoản 1, khoản 2 Điều 38 Nghị định này;
c) Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 6; điểm a, b khoản 2 Điều 8; khoản 1 Điều 21; khoản 1 Điều 25; các khoản 1, 2, 3 Điều 27; khoản 1 Điều 28; Điều 30; khoản 1 Điều 33; khoản 1 Điều 35; Điều 36; Điều 37; các khoản 1, 2, 3 và các điểm a, b khoản 4 Điều 38 và khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển xử phạt đối với những hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 6; các điểm a, b khoản 1 Điều 7; khoản 1, các điểm a, b, c khoản 2 Điều 8; các khoản 1, 2 Điều 25; Điều 27; các khoản 1, 2 và các điểm a, b khoản 3 Điều 28; khoản 1 Điều 29; Điều 30; Điều 33; các khoản 1, 2 Điều 35; Điều 36; Điều 37; Điều 38; các điểm a, b khoản 1 Điều 41; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 43 và khoản 1 Điều 44 Nghị định này;
...
Căn cứ theo khoản 4 Điều 49 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định:
Thẩm quyền của Cảnh sát biển
...
4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại điểm a khoản này;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các điểm a, b, d, k và l khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
...
Theo phân định thẩm quyền thì Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền xử phạt đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân
Theo đó thuyền viên trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá sẽ bị xử phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Như vậy Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền xử phạt thuyền viên trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.
Thời hiệu xử phạt thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá là bao lâu?
Thời hiệu xử phạt thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá là bao lâu, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định:
Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
...
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với thuyền viên làm việc trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá là 02 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải ký hợp đồng đào tạo khi người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình không?
- Những ai được bắt người đang bị truy nã? Có được bắt người đang bị truy nã vào ban đêm hay không?
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?