Thuyền trưởng có địa vị pháp lý ra sao? Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng được quy định như thế nào?

Thuyền trưởng có địa vị pháp lý ra sao theo quy định của Bộ luật Hàng hải? Nghĩa vụ của Thuyền trưởng bao gồm những gì theo pháp luật VIệt Nam? Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng được quy định như thế nào?

Thuyền trưởng có địa vị pháp lý ra sao?

Căn cứ theo Điều 52 Bộ luật Hàng hải 2015 có quy định như sau:

Địa vị pháp lý của thuyền trưởng
1. Thuyền trưởng là người có quyền chỉ huy cao nhất ở trên tàu biển, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng. Mọi người có mặt trên tàu biển phải chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng.
2. Thuyền trưởng chịu sự chỉ đạo của chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác tàu; trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường trong khi vận hành tàu, thuyền trưởng có thể tự mình quyết định nhưng sau đó phải báo cáo với chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác tàu.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì địa vị pháp lý của thuyền trưởng bao gồm:

- Có quyền chỉ huy cao nhất ở trên tàu biển, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng. Mọi người có mặt trên tàu biển phải chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng.

- Ngoài ra, Thuyền trưởng còn phải chịu sự chỉ đạo của chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác tàu;

Đối với trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường trong khi vận hành tàu, thuyền trưởng có thể tự mình quyết định nhưng sau đó phải báo cáo với chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác tàu.

Thuyền trưởng có địa vị pháp lý ra sao?

Thuyền trưởng có địa vị pháp lý ra sao? (Hình từ internet)

Nghĩa vụ của Thuyền trưởng hiện nay bao gồm những gì theo pháp luật Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 53 Bộ luật Hàng hải 2015 có quy định về nghĩa vụ của thuyền trưởng hiện nay như sau:

- Tổ chức quản lý, khai thác tàu biển theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện trách nhiệm để tàu biển có đủ các điều kiện an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cần thiết, phù hợp với tiêu chuẩn chuyên môn, các quy định về trang thiết bị, vỏ tàu, dự trữ, chất lượng thuyền bộ và các vấn đề khác có liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển và người ở trên tàu biển trước và trong khi tàu biển đang hành trình.

- Thường xuyên giám sát để hàng hóa được bốc lên tàu biển, sắp xếp và bảo quản trên tàu biển, dỡ khỏi tàu một cách hợp lý, mặc dù các công việc này đã được giao cho những người có trách nhiệm thực hiện.

- Có biện pháp để hàng hóa trên tàu biển không bị hư hỏng, mất mát; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của những người có lợi ích liên quan đến hàng hóa; phải tận dụng mọi khả năng thông báo cho những người có lợi ích liên quan biết về những sự kiện đặc biệt liên quan đến hàng hóa.

- Áp dụng mọi biện pháp cần thiết để bảo vệ tàu biển, người và các tài sản khác trên tàu biển; ngăn ngừa việc vận chuyển người, hàng hóa bất hợp pháp trên tàu biển.

- Đưa tàu biển đến cảng an toàn gần nhất và thực hiện mọi biện pháp cần thiết để bảo vệ tàu, người, tài sản trên tàu và tài liệu của tàu trong trường hợp cảng trả hàng hoặc cảng trả khách bị phong tỏa, chiến tranh đe dọa hoặc trong tình trạng khẩn cấp khác.

- Tận dụng mọi khả năng cho phép để trước hết tổ chức cứu hành khách và sau đó cứu thuyền viên trong trường hợp tàu biển có nguy cơ bị chìm đắm hoặc bị phá huỷ.

Đồng thời, thuyền trưởng phải là người cuối cùng rời tàu biển sau khi đã tìm mọi cách cứu nhật ký hàng hải, hải đồ và tài liệu quan trọng khác của tàu biển.

- Không được rời tàu biển khi tàu biển đang gặp nguy hiểm, trừ trường hợp việc rời tàu là hết sức cần thiết.

- Trực tiếp điều khiển tàu biển đến, rời cảng, kênh đào, luồng hàng hải và khi tàu hoạt động trong vùng nước cảng biển hoặc khi xảy ra tình huống đặc biệt khó khăn, nguy hiểm.

- Sử dụng hoa tiêu hàng hải, tàu lai trong trường hợp do pháp luật quy định hoặc để bảo đảm an toàn cho tàu biển.

Việc sử dụng hoa tiêu hàng hải không loại trừ nghĩa vụ của thuyền trưởng quy định tại khoản 9 Điều 53 Bộ luật Hàng hải 2015

- Thực hiện mẫn cán các nhiệm vụ thuộc chức trách của mình theo đúng lương tâm nghề nghiệp.

- Tổ chức tìm kiếm và cứu nạn những người đang trong tình trạng nguy hiểm trên biển, nếu việc thực hiện nghĩa vụ này không gây nguy hiểm nghiêm trọng cho tàu biển và những người đang ở trên tàu của mình. Chủ tàu không chịu trách nhiệm về việc thuyền trưởng vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 12 Điều 53 Bộ luật Hàng hải 2015

- Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT có quy định về Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng như sau:

- Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng tàu từ 500 GT trở lên:

Thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-II/1, A-II/2, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:

+ Hàng hải theo mức quản lý.

+ Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức quản lý.

+ Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.

+ Thông tin liên lạc theo mức vận hành.

- Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng tàu dưới 500 GT hành trình không gần bờ

Thuyền trưởng tàu dưới 500 GT hành trình không gần bờ phải có GCNKNCM của tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT.

- Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởngđại phó tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ:

Thuyền trưởng tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-II/3, A-IV/2 và A-VIII/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:

+ Hàng hải theo mức quản lý.

+ Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức quản lý.

+ Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.

+ Thông tin liên lạc theo mức vận hành.

Thuyền trưởng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuyền trưởng có địa vị pháp lý ra sao? Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nghĩa vụ của Thuyền trưởng là tổ chức tìm kiếm cứu nạn mọi người trong tình trạng nguy hiểm đối với mọi trường hợp đúng không?
Pháp luật
Nghĩa vụ của thuyền trưởng có bao gồm việc giám sát hàng hóa được bốc lên tàu khi đã có người trực tiếp quản lý hàng hóa?
Pháp luật
Thuyền trưởng hạng tư trên phương tiện thủy nội địa được chở bao nhiêu khách? Nếu có người ốm trên phương tiện thì thuyền trưởng xử lý như thế nào?
Pháp luật
Thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa được chở tối đa bao nhiêu khách? Có cần mang theo giấy chứng nhận khi hành nghề không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự thi cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện thủy nội địa gồm những gì?
Pháp luật
Chủ tàu và thuyền trưởng tàu biển Việt Nam có những trách nhiệm gì đối với học viên thực tập trên tàu?
Pháp luật
Thủ tục mở khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ và cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng ra sao?
Pháp luật
Chức danh thuyền trưởng tàu thực hiện thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động thủy sản thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Trách nhiệm cụ thể của người thuyền trưởng trên phương tiện giao thông đường thủy nội địa theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuyền trưởng
60 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuyền trưởng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuyền trưởng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào