Thương lượng thanh toán là gì? Ngân hàng thương mại quyết định thương lượng thanh toán khi khách hàng đáp ứng các điều kiện gì?
Thương lượng thanh toán là gì?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng bao gồm: ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng).
...
Như vậy, ngân hàng thương mại là một trong những đối tượng được thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng,
Định nghĩa thương lượng thanh toán được quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 21/2024/TT-NHNN như sau:
Giải thích từ ngữ
1. Nghiệp vụ thư tín dụng là hình thức cấp tín dụng thông qua nghiệp vụ phát hành, xác nhận, thương lượng thanh toán, hoàn trả thư tín dụng để phục vụ cho hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ.
...
6. Thương lượng thanh toán là việc ngân hàng thương lượng mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi bộ chứng từ xuất trình theo thư tín dụng (có kèm hoặc không kèm hối phiếu) của bên thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
7. Hoàn trả thư tín dụng là việc ngân hàng hoàn trả thỏa thuận với ngân hàng phát hành về việc thanh toán bằng nguồn tiền của mình cho bên thụ hưởng hoặc là việc ngân hàng hoàn trả theo đề nghị của ngân hàng phát hành cam kết với bên thụ hưởng về việc thanh toán cho bên thụ hưởng, ngoài cam kết của ngân hàng phát hành.
...
Như vậy, thương lượng thanh toán là việc ngân hàng thương lượng mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi bộ chứng từ xuất trình theo thư tín dụng (có kèm hoặc không kèm hối phiếu) của bên thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
Thương lượng thanh toán là gì? Ngân hàng thương mại quyết định thương lượng thanh toán khi khách hàng đáp ứng các điều kiện gì? (hình từ internet)
Ngân hàng thương mại quyết định thương lượng thanh toán khi khách hàng đáp ứng các điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 31 Thông tư 21/2024/TT-NHNN thì điều kiện để ngân hàng xem xét, quyết định thương lượng thanh toán cho khách hàng được quy định như sau:
(1) Ngân hàng xem xét, quyết định thương lượng thanh toán khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Thư tín dụng để phục vụ hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;
- Bộ chứng từ đủ điều kiện quy định tại Điều 32 Thông tư 21/2024/TT-NHNN;
- Có phương án sử dụng vốn khả thi;
- Có khả năng tài chính để hoàn trả số tiền được thương lượng thanh toán.
(2) Trường hợp khách hàng là người không cư trú, ngân hàng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài thương lượng thanh toán bằng ngoại tệ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư 21/2024/TT-NHNN) chỉ xem xét, quyết định thương lượng thanh toán bộ chứng từ theo thư tín dụng cho khách hàng khi khách hàng có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Thông tư 21/2024/TT-NHNN và phải đáp ứng một trong những yêu cầu sau:
- Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020 hoặc dưới hình thức đầu tư khác quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020;
- Ngân hàng phát hành thư tín dụng là người cư trú.
(3) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ xem xét, quyết định thương lượng thanh toán bộ chứng từ theo thư tín dụng bằng ngoại tệ cho khách hàng là người không cư trú khi khách hàng có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và ngân hàng phát hành thư tín dụng là người cư trú.
Nội dung thỏa thuận thương lượng thanh toán bao gồm những gì?
Thỏa thuận thương lượng thanh toán được quy định tại Điều 37 Thông tư 21/2024/TT-NHNN như sau:
Thỏa thuận thương lượng thanh toán
1. Thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung chính sau:
a) Thông tin về các bên có liên quan bao gồm ngân hàng thương lượng, bên thụ hưởng và các bên liên quan khác (nếu có);
b) Thông tin về bộ chứng từ kèm thư tín dụng, các thông tin khác theo yêu cầu của ngân hàng thương lượng;
c) Giá thương lượng thanh toán;
d) Đồng tiền thương lượng thanh toán;
đ) Phương thức thương lượng thanh toán;
e) Thời hạn thương lượng thanh toán;
g) Lãi suất, lãi suất phạt và các chi phí liên quan;
h) Các trường hợp chấm dứt thỏa thuận thương lượng thanh toán trước thời hạn (nếu có);
i) Xử lý vi phạm;
k) Hiệu lực của thỏa thuận thương lượng thanh toán;
l) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Các bên có thể lập thỏa thuận thương lượng thanh toán cụ thể đối với từng giao dịch hoặc thỏa thuận khung áp dụng chung đối với tất cả các giao dịch thương lượng thanh toán, đính kèm thỏa thuận cụ thể.
Như vậy, thỏa thuận thương lượng thanh toán phải bao gồm tối thiểu các nội dung chính sau:
- Thông tin về các bên có liên quan bao gồm ngân hàng thương lượng, bên thụ hưởng và các bên liên quan khác (nếu có);
- Thông tin về bộ chứng từ kèm thư tín dụng, các thông tin khác theo yêu cầu của ngân hàng thương lượng;
- Giá thương lượng thanh toán;
- Đồng tiền thương lượng thanh toán;
- Phương thức thương lượng thanh toán;
- Thời hạn thương lượng thanh toán;
- Lãi suất, lãi suất phạt và các chi phí liên quan;
- Các trường hợp chấm dứt thỏa thuận thương lượng thanh toán trước thời hạn (nếu có);
- Xử lý vi phạm;
- Hiệu lực của thỏa thuận thương lượng thanh toán;
- Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?