Thùng chứa sản phẩm bảo vệ môi trường của thiết bị phun đeo vai phải phải được làm từ vật liệu gì?

Cho tôi hỏi yêu cầu về dây đeo đối với thiệt bị phun đeo vai được dùng trong việc sử dụng các sản phẩm bảo vệ môi trường gồm những yêu cầu nào? Thùng chứa của thiết bị phải được làm từ vật liệu nào? Câu hỏi của anh H.B từ Long An.

Thiết bị phun đeo vai được dùng trong việc sử dụng với các sản phẩm bảo vệ cây trồng là thiết bị như thế nào?

Tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11387-1:2016 (ISO 19932-1:2013) về Thiết bị bảo vệ cây trồng - Thiết bị phun đeo vai - Phần 1: Yêu cầu an toàn và môi trường quy định như sau:

Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9231 (ISO 5681), ISO 12100 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Thiết bị phun đeo vai (knapsack sprayer)
Thiết bị phun độc lập mang trên lưng hoặc vai người vận hành bằng một hoặc nhiều dây đeo.
3.2
Dung tích danh định (nominal volume)
Dung tích chỉ báo mức nạp đầy tối đa, được đánh dấu trên thùng chứa.
CHÚ THÍCH 1 CHO MỤC: Mức nạp đầy tối đa có thể được đánh dấu bằng giá trị trên của thang đo hoặc ở mức dưới bằng dấu riêng.
3.3
Áp suất làm việc lớn nhất (maximum working pressure)
Áp suất lớn nhất cho phép tại bất cứ phần nào của thiết bị phun.

Theo quy định vừa nêu thì thiết bị phun đeo vai để sử dụng với các sản phẩm bảo vệ cây trồng là thiết bị phun độc lập mang trên lưng hoặc vai người vận hành bằng một hoặc nhiều dây đeo.

Thùng chứa sản phẩm bảo vệ môi trường của thiết bị phun đeo vai phải phải được làm từ vật liệu gì?

Thùng chứa sản phẩm bảo vệ môi trường của thiết bị phun đeo vai phải phải được làm từ vật liệu gì? (Hình từ Internet)

Dây đeo của thiết bị phun đeo vai dùng trong việc sử dụng các sản phẩm bảo vệ moi trường phải đảm bảo những yêu cầu nào?

Yêu cầu đối với dây đeo của thiết bị phun đeo vai được quy định tại tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11387-1:2016 (ISO 19932-1:2013) về Thiết bị bảo vệ cây trồng - Thiết bị phun đeo vai - Phần 1: Yêu cầu an toàn và môi trường, cụ thể như sau:

(1) Phải trang bị dây đeo để đeo thiết bị phun. Dây đeo phải điều chỉnh được để thích hợp với kích cỡ người vận hành sao cho một người có thể nhấc được thiết bị phun lên, đeo vào vai và đặt xuống.

Dây đeo vai đôi được thiết kế sao cho áp lực phân bố đều trên cả hai vai người vận hành. Kết cấu của dây đeo vai đôi phải ngăn cản không bị tuột theo bất kỳ chiều nào.

Tất cả các dây đeo vai đôi phải được trang bị cơ cấu tháo nhanh đặt ở vị trí nối giữa thiết bị phun và dây đeo hoặc giữa dây đeo và người vận hành.

Dây đeo hoặc việc sử dụng cơ cấu tháo nhanh phải đảm bảo thiết bị phun có thể được tháo nhanh ra khỏi người vận hành trong trường hợp khẩn cấp.

Nếu trang bị cơ cấu tháo nhanh thì phải có thể mở cơ cấu khi có tải và tháo thiết bị phun ra khi chỉ dùng một tay.

Sự phù hợp phải được kiểm tra bằng quan sát và thử chức năng.

(2) Dây đeo phải làm bằng vật liệu không hút nước. Sau khi nhúng nước, khối lượng của dây đeo tăng lên không được vượt quá 30 % khối lượng khô.

Sự phù hợp phải được thử theo 5.3.8, TCVN 11387-2:2016 (ISO 19932-2:2013).

(3) Mỗi dây đeo phải có phần chiều dài chịu tải ít nhất 100 mm ± 10 mm và bề rộng tiện lợi tối thiểu:

- 25 mm trong trường hợp khối lượng thiết bị phun (nạp đầy) lên đến 10 kg;

- 50 mm trong trường hợp khối lượng thiết bị phun (nạp đầy) lớn hơn 10 kg;

Tải trọng phải được phân bố trên toàn bộ bề rộng.

Sự phù hợp phải được kiểm tra bằng cách đo.

(4) Nếu bề mặt chịu tải là dạng miếng lót thì miếng lót phải không được trượt khỏi vị trí của nó khi vô ý. Sự phù hợp phải được kiểm tra bằng quan sát và thử chức năng.

(5) Không được có hư hỏng gì trên dây đeo chịu tải và các điểm cố định của chúng, làm giảm chức năng của chúng như khi thử rơi dây đeo theo quy định.

Sự phù hợp phải được thử theo 5.3.3, TCVN 11387-2:2016 (ISO 19932-2:2013).

Thùng chứa sản phẩm bảo vệ môi trường của thiết bị phun đeo vai phải được làm từ vật liệu gì?

Quy định về thùng chứa của thiết bị phun đeo vai được quy định tại tiểu mục 4.3 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11387-1:2016 (ISO 19932-1:2013) về Thiết bị bảo vệ cây trồng - Thiết bị phun đeo vai - Phần 1: Yêu cầu an toàn và môi trường như sau:

Thùng chứa
4.3.1 Dung tích danh định phải quy định bằng lít (I). Nó phải xác định được mức nạp đầy thùng chứa của thiết bị phun với độ phân dải tối thiểu 1 I.
Sự phù hợp phải được kiểm tra bằng quan sát.
4.3.2 Thang đo dung tích phải có sai số lớn nhất ± 10% giá trị đọc.
Sự phù hợp phải được thử theo 5.3.5, TCVN 11387-2:2016 (ISO 19932-2:2013).
4.3.3 Vật liệu thùng chứa phải chịu được bức xạ tia tử ngoại (UV). Khi thử theo Phương pháp B trong ISO 29664:2010, vật liệu thùng chứa phải không có rạn nứt và sự thay đổi độ bền kéo không được lớn hơn 20 % giá trị lúc đầu sau 6 tuần phơi ra ánh nắng.
Sự phù hợp phải được chứng nhận bởi nhà chế tạo vật liệu thùng chứa.
4.3.4 Thùng chứa phải có thể nạp đầy đến dung tích danh định trong khoảng thời gian 60 s. Tổng lượng dung dịch bị tràn ra trong khi nạp đầy phải không được vượt quá 5 ml.
Sự phù hợp phải được thử theo 5.3.6, TCVN 11387-2:2016 (ISO 19932-2:2013).
4.3.5 Thùng chứa phải có thể xả hết hoàn toàn. Lượng dung dịch còn lại trong thùng chứa phải không được vượt quá 50 ml.
Sự phù hợp phải được thử theo 5.3.7, TCVN 11387-2:2016 (ISO 19932-2:2013).
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này còn mở rộng đối với thiết bị phun có bơm màng.
4.3.6 Người vận hành phải được bảo vệ để tránh tiếp xúc với sản phẩm bảo vệ thực vật khi xả hết thùng chứa. Yêu cầu này được đáp ứng nếu cửa xả có thể mở mà người vận hành đeo găng tay bảo vệ thích hợp thực hiện không cần dụng cụ và dòng chảy hướng ra xa người vận hành, sao cho nó có thể thu gom được trong một thùng chứa thích hợp.
Sự phù hợp phải được kiểm tra bằng quan sát và thử chức năng.

Theo đó, không có quy định cụ thể về vật liệu làm thùng chứa của thiết bị phun đeo vai.

Tuy nhiên, cần phải bảo đảm vật liệu làm nên thùng chứa phải chịu được bức xạ tia tử ngoại (UV).

Khi thử theo Phương pháp B trong ISO 29664:2010, vật liệu thùng chứa phải không có rạn nứt và sự thay đổi độ bền kéo không được lớn hơn 20 % giá trị lúc đầu sau 6 tuần phơi ra ánh nắng.

Thiết bị phun đeo vai
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bãi bỏ TCVN/QS được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Pháp luật
Đất cây xanh sử dụng công cộng là gì? Thiết kế quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đảm bảo các yêu cầu nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-2:2023 IEC 61439-2:2020 về đặc tính giao diện của cụm đóng cắt và điều khiển nguồn điện lực?
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10687-12-2:2023 hiệu suất năng lượng của tuabin gió phát điện dựa trên phép đo gió trên vỏ tuabin thế nào?
Pháp luật
Thiết kế mặt bằng tổng thể các sân thể thao cần phải bảo đảm những yêu cầu gì để đúng với TCVN 4205:2012?
Pháp luật
Diện tích tối thiểu đất xây dựng sân thể thao nhiều môn và khoảng cách ly vệ sinh đối với sân thể thao phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Pháp luật
Khách hàng là gì? Sự thỏa mãn của khách hàng được xác định thế nào? Mô hình khái niệm về sự thỏa mãn của khách hàng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thiết bị phun đeo vai
723 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thiết bị phun đeo vai Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thiết bị phun đeo vai Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào