Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke là bao nhiêu %? Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định thế nào?

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke là bao nhiêu %? Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke được xác định thế nào? Câu hỏi của anh S từ Quảng Bình.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke là bao nhiêu %?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:

Đối tượng chịu thuế
...
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.

Theo quy định thì cơ sở kinh doanh karaoke là đối tượng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) như sau:

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất

(%)

...

...

...

II

Dịch vụ


1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

30

3

Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

35

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh gôn

20

6

Kinh doanh xổ số

15

Như vậy, theo quy định trên thì thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke là 30%.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke là bao nhiêu %? Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định thế nào?

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke là bao nhiêu %? (Hình từ Internet)

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke được xác định thế nào?

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke được quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 108/2015/NĐ-CP như sau:

Giá tính thuế
...
7. Đối với dịch vụ, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ bán ra.
a) Đối với kinh doanh gôn là doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền bán vé tập gôn, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê người giúp việc trong khi chơi gôn (caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác do người chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn. Trường hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như: Khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng trừ (-) đi số tiền trả thưởng cho khách hàng;
c) Đối với kinh doanh đặt cược giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu bán vé đặt cược đã trừ tiền trả thưởng;
d) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và ka-ra-ô-kê bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm;
đ) Đối với kinh doanh xổ số giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke là doanh thu của các hoạt động trong cơ sở ka-ra-ô-kê, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm.

Thời điểm phát sinh doanh thu đối với dịch vụ là thời điểm nào?

Thời điểm phát sinh doanh thu đối với dịch vụ được quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 108/2015/NĐ-CP như sau:

Giá tính thuế
...
8. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại các hàng hóa, dịch vụ này.
9. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ (nếu có) mà cơ sở sản xuất, kinh doanh được hưởng. Riêng đối với mặt hàng thuốc lá giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm cả khoản đóng góp bắt buộc và kinh phí hỗ trợ quy định tại Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá.
Thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền; đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Như vậy, theo quy định, thời điểm phát sinh doanh thu đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Kinh doanh karaoke
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh karaoke là bao nhiêu %? Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định thế nào?
Pháp luật
Cá nhân có được mở quán kinh doanh karaoke không? Có bắt buộc đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh karaoke
189 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh karaoke
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào