Thuế nhà thầu với hoạt động chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp như thế nào? Thu nhập nào phải chịu thuế TNDN?

Tôi có vướng mắc cần công ty giải đáp như sau: Công ty tôi (A) là một công ty tại Việt Nam ký hợp đồng với một công ty nước ngoài (B), không có hiện diện thương mại tại Việt Nam để được phép sử dụng thương hiệu của đơn vị đó tại Việt Nam. Vậy, chúng tôi có phải khấu trừ và nộp thay thuế nhà thầu cho bên nước ngoài hay không? Thuế nhà thầu tính như thế nào và chi phí nộp thuế nhà thầu có được khấu trừ thuế GTGT hay được tính là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

Quy định về tên thương mại như thế nào?

Căn cứ theo quy đinh khoản 21 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 như sau:

"Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh."

Do đó, nếu công ty B cho phép công ty A sử dụng tên thương mại của mình để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thì đó là hoạt động chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định.

Thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu với hoạt động chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp ra sao?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu."

Như vậy căn cứ vào thông tin mà bạn cung cấp, công ty B là một doanh nghiệp nước ngoài, có phát sinh doanh thu trên cơ sở hợp đồng ký kết với doanh nghiệp Việt Nam, do đó là đối tượng áp dụng về chính sách thuế nhà thầu theo quy định trên. Bên cạnh đó thì thuế nhà thầu áp dụng với tổ chức bao gồm hai loại thuế: thuế GTGT và thuế TNDN.

Thu nhập nào phải chịu thuế TNDN?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

"1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
- Thu nhập từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại Việt Nam.
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, "Chuyển giao công nghệ" quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
- Thu nhập từ Lãi tiền vay: là thu nhập của Bên cho vay từ các khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có hay không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay đó có hay không được hưởng lợi tức của người đi vay; thu nhập từ lãi tiền gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người nước ngoài và lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại Việt Nam của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam), kể cả các khoản thưởng đi kèm lãi tiền gửi (nếu có); thu nhập từ lãi trả chậm theo quy định của các hợp đồng; thu nhập từ lãi trái phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), tín phiếu kho bạc; thu nhập từ lãi chứng chỉ tiền gửi.
Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên Việt Nam phải trả theo quy định của hợp đồng.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- Tiền phạt, tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật."

Căn cứ tính thuế TNDN theo quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

Trong trường hợp này, công ty A là công ty Việt Nam có nghĩa vụ khấu trừ và nộp thay cho nhà thầu nước ngoài. Với số thuế TNDN bên A nộp thay cho bên B có thể được tính là chi phí được trừ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC:

"a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt."

Về số thuế TNDN phải nộp, do công ty B không hiện diện thương mại tại Việt Nam, do đó thuế TNDN trên hợp đồng sẽ được tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu. Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế theo hướng dẫn trên

+) Thuế suất: 10% (theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC)

+) Về doanh thu tính thuế, căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

Tải về mẫu Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp mới nhất 2023: Tại Đây

Thuế nhà thầu TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ NHÀ THẦU
Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế nhà thầu có được khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế không? Nếu được thì thời hạn thực hiện hồ sơ khai thuế nhà thầu là khi nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo quy định là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký thuế dùng cho nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài nộp thuế nhà thầu trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp mã số thuế bao nhiêu chữ số?
Pháp luật
Có phát sinh thuế nhà thầu đối với tổ chức cá nhân nước ngoài giao hàng theo phương thức DDP đến nhà máy của bên mua là Việt Nam hay không?
Pháp luật
Công văn 4666/TCT-CS hướng dẫn xác định tỷ giá nộp thuế nhà thầu? Nguyên tắc xác định tỷ giá như thế nào?
Pháp luật
Thuế nhà thầu với hoạt động chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp như thế nào? Thu nhập nào phải chịu thuế TNDN?
Pháp luật
Tổ chức nước ngoài có phải chịu thuế nhà thầu khi cung cấp dịch vụ cho thuê đường truyền viễn thông quốc tế với công ty Việt Nam không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên doanh thu?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài áp dụng với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên doanh thu tính thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế nhà thầu
6,450 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế nhà thầu Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế nhà thầu Xem toàn bộ văn bản về Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào