Thuế mua xe ô tô cũ là thuế gì? Thuế mua xe ô tô cũ hiện nay là bao nhiêu? Cơ quan nào có trách nhiệm phân loại phương tiện giao thông làm cơ sở cho việc thu lệ phí trước bạ?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau: thuế mua xe ô tô cũ là thuế gì? Thuế mua xe ô tô cũ hiện nay là bao nhiêu? Cơ quan nào có trách nhiệm phân loại phương tiện giao thông làm cơ sở cho việc thu lệ phí trước bạ? Câu hỏi của anh Q.L.Q đến từ TP.HCM.

Thuế mua xe ô tô cũ là thuế gì?

Có thể nói đối với người mua xe ô tô cũ, ngoài việc chi trả tiền mua xe thì chủ xe còn phải chi trả thêm một số loại thuế phí sau:

- Thuế trước bạ;

- Phí sang tên, đổi biển số;

- Phí đăng kiểm;

- Phí bảo trì đường bộ;

- Phí bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc;

- Phí bảo hiểm vật chất xe (tự nguyện).

Như vậy, thuế mua xe ô tô cũ là thuế trước bạ hay còn gọi là lệ phí trước bạ.

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 thì:

Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí.

Theo đó, lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng.

Thuế mua xe ô tô cũ là thuế gì?

Thuế mua xe ô tô cũ là thuế gì? (Hình từ Internet)

Thuế mua xe ô tô cũ hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì giá tính lệ phí trước bạ:

Giá tính lệ phí trước bạ
...
4. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ nhà, đất; tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu; tài sản mua theo phương thức xử lý tài sản xác lập sở hữu toàn dân đã qua sử dụng) là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.
Đối với ô tô, xe máy đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại của ô tô, xe máy mới trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe). Trường hợp chưa có giá tính lệ phí trước bạ của ô tô, xe máy mới trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ của ô tô, xe máy đã qua sử dụng là giá trị còn lại của kiểu loại xe tương đương đã có giá tính lệ phí trước bạ trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC giá tính lệ phí trước bạ:

Theo đó, công thức tính Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô cũ như sau:

Giá trị còn lại của tài sản bảng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản.

Trong đó:

(1) Giá trị tài sản mới xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC.

- Trường hợp ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá thì xác định theo giá tính lệ phí trước bạ của kiểu loại xe tương đương có trong Bảng giá;

Trong đó kiểu loại xe tương đương được xác định là ô tô, xe máy cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng nhãn hiệu, cùng thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, cùng số người cho phép chở (kể cả lái xe) và kiểu loại xe có các ký tự tương đương với kiểu loại xe của ô tô, xe máy đã có trong Bảng giá.

Trường hợp trong Bảng giá có nhiều kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế xác định giá tính lệ phí trước bạ theo nguyên tắc lấy theo giá tính lệ phí trước bạ cao nhất.

Trường hợp không xác định được kiểu loại xe tương đương thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP để xác định giá tính lệ phí trước bạ.

(2) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

Thời gian đã sử dụng

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ

Tài sản mới

100%

Trong 1 năm

90%

Từ trên 1 đến 3 năm

70%

Từ trên 3 đến 6 năm

50%

Từ trên 6 đến 10 năm

30%

Trên 10 năm

20%

Lưu ý: Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm bắt đầu đưa tài sản vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Thêm vào đó, mức thu lệ phí trước bạ của xe tô là 2% (căn cứ tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP).

Tóm lại, thuế mua xe ô tô cũ hiện nay được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Hay:

Lệ phí trước bạ = (Giá trị còn lại của tài sản bảng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản) x 2%

Cơ quan nào có trách nhiệm phân loại phương tiện giao thông làm cơ sở cho việc thu lệ phí trước bạ?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về trách nhiệm thi hành:

Trách nhiệm thi hành
...
2. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Công an và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền có trách nhiệm:
a) Xây dựng hệ thống kết nối, chia sẻ dữ liệu, chỉ đạo tổ chức có liên quan truy cập, khai thác dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký tài sản.
b) Kết nối, chia sẻ dữ liệu về thông tin tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo các tiêu chí tại mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành và theo quy định về việc liên thông điện tử.
3. Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm Việt Nam) có trách nhiệm phân loại phương tiện giao thông làm cơ sở cho việc thu lệ phí trước bạ theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

Như vậy, Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm Việt Nam) có trách nhiệm phân loại phương tiện giao thông làm cơ sở cho việc thu lệ phí trước bạ theo quy định.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuê đất của ai thì không phải nộp lệ phí trước bạ? Cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chính xác nhất?
Pháp luật
Có phải nộp tiền lệ phí trước bạ theo thông báo khi đang trong thời gian khiếu nại làm rõ vị trí đất không?
Pháp luật
Chính thức có Nghị định 109/2024/NĐ-CP giảm thuế trước bạ ô tô 50% từ 1/9 đến 30/11 năm 2024?
Pháp luật
Mẫu quản lý lệ phí trước bạ về tổng hợp giá ô tô, xe máy tăng/giảm 20% trở lên so với bảng giá áp dụng?
Pháp luật
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với xe máy mới nhất là mẫu nào và hướng dẫn cách ghi như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với nhà đất mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Mẫu mới nhất tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà, đất như thế nào? Giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất hiện nay là bao nhiêu %?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương có bao gồm thông tin về giá tính lệ phí trước bạ hay không?
Pháp luật
Khi nào giảm thuế trước bạ ô tô 2024? Nghị định giảm 50% thuế trước bạ ô tô 2024 đã có chưa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí trước bạ
2,364 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí trước bạ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí trước bạ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào