Thuế môn bài là gì? Khi nào phải đóng thuế môn bài? Thuế môn bài phải đóng là bao nhiêu?

Thuế môn bài là gì? Khi nào phải đóng thuế môn bài? Nếu đóng thì có cao không? Tôi thì làm nông. Do tôi có người em, nó có mở công ty nó nói phải đóng thuế môn bài mà tôi không hiểu thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là gì?

Hiện nay, quy định pháp luật chưa có khái niệm hay giải thích thuế môn bài là gì. Nhưng có thể dựa vào Nghị định 139/2016/NĐ-CP có thể hiểu thuế môn bài như sau:

Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài là thuế mà tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp định kỳ hàng năm một lần dựa theo vốn điều lệ, vốn đầu tư hoặc doanh thu của mình (một số trường hợp khác thì có mức thu cố định mà không phụ thuộc vào ba cái trên).

Thuế môn bài

Thuế môn bài

Những ai phải đóng thuế môn bài?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài như sau:

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Như vậy, trường hợp anh/chị làm nông thì không cần phải đóng thuế môn bài.

Thuế môn bài phải đóng là bao nhiêu?

Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí môn bài như sau:

- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

- Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Như vậy, giả sử em của anh/chị có mở công ty và có vốn điều lệ là 10 tỷ đồng thì hàng năm em của anh/chị phải đóng là 3 triệu đồng.

Tải về mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2023: Tại Đây

Lệ phí
Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức thu lệ phí môn bài năm 2025 tỉnh Nam Định được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai, nộp thuế với hộ, cá nhân kinh doanh năm 2025 theo Công văn 8478 /CTNDI-HKDCN?
Pháp luật
Công ty tăng vốn điều lệ có phải nộp lại tờ khai thuế môn bài và nộp bổ sung tiền lệ phí phải nộp không?
Pháp luật
Thuế môn bài là gì? Khi nào phải đóng thuế môn bài? Thuế môn bài phải đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức phạt tiền đối với hành vi chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế môn bài 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Văn phòng đại diện có cần nộp lệ phí môn bài không? Hạch toán kế toán như thế nào?
Pháp luật
Thế nào là thuế, phí và lệ phí? Phân biệt điểm giống và khác nhau của thuế, phí và lệ phí dễ hiểu nhất?
Pháp luật
Thời hạn chậm nhất để nộp tờ khai lệ phí môn bài khi thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp là khi nào?
Pháp luật
Công ty có phải nộp lệ phí môn bài khi đã tạm ngừng kinh doanh không? Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài là khi nào? Khai nộp lệ phí môn bài ở cơ quan nhà nước nào?
Pháp luật
Hướng dẫn khai, nộp lệ phí môn bài năm 2024 chính xác nhất? Nộp lệ phí môn bài trong trường hợp có nhiều cơ sở kinh doanh ở nhiều tỉnh khác nhau như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí
4,842 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí Lệ phí môn bài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí môn bài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào