Thủ tục xuất kho vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng kê biên để thi hành án dân sự như thế nào?

Tôi có thắc mắc, thủ tục xuất kho vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng kê biên để thi hành án dân sự như thế nào? Khi xuất kho vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng kê biên để thi hành án dân sự cần tuân theo nguyên tắc gì? Câu hỏi của anh H.K tại Bình Định.

Thủ tục xuất kho vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng kê biên để thi hành án dân sự như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 19 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1478/QĐ-TCTHADS năm 2019 quy định như sau:

Thủ tục xuất kho đối với tài sản tạm giữ, kê biên để thi hành án
1. Thủ tục xuất kho đối với vật chứng, tài sản thông thường
1.1. Bước 1. Lập chứng từ, tài liệu
- Chấp hành viên lập giấy đề nghị xuất kho, lệnh xuất kho; Kế toán nghiệp vụ lập phiếu xuất kho;
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét và ký duyệt giấy đề nghị xuất kho, lệnh xuất kho và phiếu xuất kho.
1.2. Bước 2. Tổ chức thực hiện
- Thủ kho và Chấp hành viên thực hiện giao nhận vật chứng;
- Thủ kho phối hợp với Chấp hành viên lập biên bản giao nhận vật chứng.
1.3. Bước 3. Lưu trữ chứng từ, tài liệu
Bộ chứng từ, tài liệu lưu trữ gồm: Giấy đề nghị xuất kho, lệnh xuất kho, phiếu xuất kho và biên bản giao nhận vật chứng.
Chấp hành viên lưu 01 bộ, Kế toán nghiệp vụ lưu 01 bộ, Thủ kho lưu 01 bộ.
2. Thủ tục xuất kho đối với vật chứng đặc thù hoặc vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng
Ngoài các bước thực hiện như đối với vật chứng thông thường thì cần thực hiện thêm một số thủ tục sau:
2.1. Bước 1. Lập chứng từ, tài liệu
- Chấp hành viên dự thảo văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức đang lưu giữ, bảo quản vật chứng đó làm thủ tục xuất kho và chuyển giao lại vật chứng cho cơ quan thi hành án dân sự theo đề nghị;
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét, ký duyệt văn bản đề nghị.
2.2. Bước 2. Tổ chức thực hiện
- Chấp hành viên phối hợp với cá nhân, tổ chức đang lưu giữ, bảo quản vật chứng đó thực hiện tiếp nhận vật theo đề nghị;
- Chấp hành viên lập biên bản giao giữa cá nhân, tổ chức được giao lưu giữ, bảo quản vật chứng với cơ quan thi hành án dân sự.
2.3. Bước 3. Lưu trữ chứng từ, tài liệu
Chứng từ, tài liệu lưu trữ gồm: Văn bản đề nghị, biên bản giao nhận vật chứng và những tài liệu khác nếu có.
Chấp hành viên lưu 01 bộ, Kế toán nghiệp vụ lưu 01 bộ và Thủ kho lưu 01 bộ.

Theo đó, ngoài các bước thực hiện như đối với vật chứng thông thường thì khi thực hiện xuất kho đối với vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng cần thực hiện thêm một số thủ tục sau:

Bước 1. Lập chứng từ, tài liệu

- Chấp hành viên dự thảo văn bản đề nghị cá nhân, tổ chức đang lưu giữ, bảo quản vật chứng đó làm thủ tục xuất kho và chuyển giao lại vật chứng cho cơ quan thi hành án dân sự theo đề nghị;

- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét, ký duyệt văn bản đề nghị.

Bước 2. Tổ chức thực hiện

- Chấp hành viên phối hợp với cá nhân, tổ chức đang lưu giữ, bảo quản vật chứng đó thực hiện tiếp nhận vật theo đề nghị;

- Chấp hành viên lập biên bản giao giữa cá nhân, tổ chức được giao lưu giữ, bảo quản vật chứng với cơ quan thi hành án dân sự.

Bước 3. Lưu trữ chứng từ, tài liệu

- Chứng từ, tài liệu lưu trữ gồm: Văn bản đề nghị, biên bản giao nhận vật chứng và những tài liệu khác nếu có.

- Chấp hành viên lưu 01 bộ, Kế toán nghiệp vụ lưu 01 bộ và Thủ kho lưu 01 bộ.

vật chứng 04

Xuất kho vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng kê biên để thi hành án dân sự (Hình từ Internet)

Chấp hành viên có trách nhiệm như thế nào trong xuất kho vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng kê biên để thi hành án dân sự?

Theo Điều 6 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1478/QĐ-TCTHADS năm 2019 quy định như sau:

Trách nhiệm của Chấp hành viên
1. Thực hiện thủ tục nhập kho vật chứng được thu giữ theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 58 và khoản 1, Điều 115 Luật Thi hành án dân sự.
2. Lập phiếu xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật; thực hiện các thủ tục xuất kho và xử lý vật chứng theo quy định của pháp luật.
3. Lập và quản lý hồ sơ liên quan đến việc xử lý vật chứng.
4. Phối hợp với Kế toán nghiệp vụ, Thủ kho, Bảo vệ kho vật chứng trong việc giao nhận, bảo quản, kiểm tra, kiểm kê, xử lý vật chứng.

Như vậy, Chấp hành viên có trách nhiệm lập phiếu xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật; thực hiện các thủ tục xuất kho và xử lý vật chứng theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, Chấp hành viên còn có trách nhiệm phối hợp với Kế toán nghiệp vụ, Thủ kho, Bảo vệ kho vật chứng trong việc giao nhận, bảo quản, kiểm tra, kiểm kê, xử lý vật chứng.

Khi xuất kho vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng kê biên để thi hành án dân sự cần tuân theo nguyên tắc gì?

Theo Điều 3 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1478/QĐ-TCTHADS năm 2019 quy định như sau:

Nguyên tắc tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng
1. Đảm bảo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục, thời hạn theo quy định của Luật Thi hành án dân sự và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo an ninh, an toàn và vệ sinh môi trường.
3. Không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và các cá nhân, tổ chức có liên quan.

Theo đó, khi xuất kho vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng kê biên để thi hành án dân sự cần tuân theo những nguyên tắc được quy định cụ thể trên.

Kho vật chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhiệm vụ và quyền hạn của người chịu trách nhiệm quản lý kho vật chứng
Pháp luật
Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của cơ quan thi hành án dân sự theo Nghị định 142/2024 gồm những gì?
Pháp luật
Trách nhiệm của Thủ kho cán bộ quản lý nhân viên kho vật chứng và tài liệu, đồ vật theo Nghị định 142/2024 thế nào?
Pháp luật
Hệ thống kho vật chứng và tài liệu đồ vật của Quân đội nhân dân theo Nghị định 142/2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Hệ thống kho vật chứng và tài liệu đồ vật của Công an nhân dân theo Nghị định 142/2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Điều kiện kho vật chứng và tài liệu đồ vật theo Nghị định 142/2024 như thế nào? Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý kho vật chứng và tài liệu đồ vật?
Pháp luật
Hướng dẫn bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật theo Nghị định 142/2024 thế nào? Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật?
Pháp luật
Quy trình nhập xuất vật chứng tài liệu đồ vật theo Nghị định 142/2024 áp dụng từ 01 01 2025 thế nào?
Pháp luật
Kho vật chứng của Bộ Quốc phòng sẽ do cơ quan nào quản lý theo quy định hiện nay? Cơ quan nào quản lý kho vật chứng có những quyền hạn và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Ai sẽ phải kiểm tra kho vật chứng theo quy định hiện hành? Vật chứng trong thời gian bao lâu thì chuyển sang cơ quan thi hành án?
Pháp luật
Kho vật chứng của Bộ Quốc phòng có được phép lưu giữ vật chứng là vàng thu được trong vụ án hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kho vật chứng
564 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kho vật chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kho vật chứng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào