Thủ tục để được nhận Huân chương độc lập được quy định như thế nào? Mức khen thưởng đối với Huân chương độc lập là bao nhiêu?
Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương độc lập gồm những gì?
Theo khoản 3 Điều 52 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị tặng Huân chương độc lập như sau:
“Điều 52. Thủ tục, hồ sơ xét tặng Huân chương các loại
[...]
3. Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương các loại, mỗi loại 03 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
c) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
d) Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
4. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có 03 bộ (bản chính), gồm: Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).
5. Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
[...]”
Theo đó, Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương độc lập cần 03 bộ (bản chính), gồm:
+ Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
+ Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
+ Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
+ Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Thủ tục để được nhận Huân chương độc lập được quy định như thế nào?
Thủ tục để được nhận Huân chương độc lập được quy định như thế nào?
Theo Điều 52 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về thủ tục, hồ sơ xét tặng Huân chương lao động hạng 3 như sau:
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định.
- Việc xét tặng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh” thực hiện theo thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về xét tặng thưởng Huân chương bậc cao.
- Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương các loại, mỗi loại 03 bộ (bản chính), gồm:
+ Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
+ Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
+ Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
+ Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có 03 bộ (bản chính), gồm: Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
Mức khen thưởng đối với Huân chương độc lập là bao nhiêu?
Theo Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
+ “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
Theo đó, “Huân chương Độc lập” hạng nhất hưởng 15,0 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Độc lập” hạng nhì hưởng 12,5 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Độc lập” hạng ba hưởng 10,5 lần mức lương cơ sở;
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?