Thủ tục đăng ký hộ chiếu online qua Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện thế nào? Gồm bao nhiêu bước?
Yêu cầu đăng ký hộ chiếu ở trong nước tại Cổng dịch vụ công quốc gia được không?
Theo khoản 9 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 như sau:
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
...
8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát
9. Việc đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông được thực hiện tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Theo đó, việc đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông được thực hiện tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Như vậy, việc đăng ký hộ chiếu phổ thông ở trong nước có thể thực hiện online thông qua cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Thủ tục đăng ký hộ chiếu online qua Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện thế nào? Gồm bao nhiêu bước? (hình từ internet)
Thủ tục đăng ký hộ chiếu online qua Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện thế nào?
Như đã phân tích ở trên, việc đăng ký hộ chiếu online có thể được thực hiện trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an (khoản 9 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023).
Cụ thể việc đăng ký hộ chiếu online qua Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện như sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công an qua đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập tài khoản dịch vụ công quốc gia
Bước 3: Đăng nhập tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia
Bước 4: Chọn Mục “Nộp hồ sơ trực tuyến”
Bước 5: Chọn dịch vụ công thực hiện
Người dân tại ô tìm kiếm trên phải màn hình nhập cụm từ “Hộ chiếu”. Sau đó chọn mục “Tìm kiếm”.
Bước 6: Chọn cấp hộ chiếu phổ thông tương ứng với dịch vụ thực hiện
Người dân chọn bộ thủ tục tương ứng với nhu cầu:
- Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh (nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi thuận lợi): Công dân cấp hộ chiếu lần đầu, cấp hộ chiếu từ lần thứ hai;
- Nộp hồ sơ tại cấp trung ương (Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh): Công dân cấp hộ chiếu từ lần thứ hai.
Bước 7: Chọn Mục “Nộp hồ sơ”.
Bước 8: Chọn “Cơ quan giải quyết hồ sơ” phù hợp sau đó chọn “Đồng ý và tiếp tục”.
Bước 9: Nộp hồ trực tuyến
Người dân tại Mục "hồ sơ trực tuyến" thực hiện cập nhật và tải lên các ảnh, thông tin tương ứng
Lưu ý:
Người dân có thể chọn nhận hộ chiếu tại Mục "Tiếp nhận hồ sơ đăng ký" theo 02 cách sau:
- Nhận trực tiếp;
- Nhận qua bưu chính
Đối với thông tin về hồ sơ dung lượng tải lên không được quá 6MB/1 tệp tin
Bước 10: Nộp hồ sơ
Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước gồm những gì? Không có bản sao Giấy khai sinh thì sao?
Tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước được gồm:
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Như vậy, trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?