Thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu được thực hiện như thế nào?
- Việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu phải đảm bảo nguyên tắc gì?
- Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng gồm những giấy tờ gì?
- Thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu được thực hiện như thế nào?
Việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Căn cứ Điều 3 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu như sau:
Nguyên tắc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
1. Hàng hóa đã qua sử dụng được nhập khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về an toàn, chất lượng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Không xem xét, cho phép nhập khẩu các hàng hóa đã qua sử dụng mà các nước đã công bố loại bỏ vì lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường.
3. Hàng hóa đã qua sử dụng được nhập khẩu ngoài việc đáp ứng các Điều kiện, tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định này, phải đáp ứng các quy định hiện hành về nhập khẩu hàng hóa.
Như vậy, theo quy định, việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
(1) Hàng hóa đã qua sử dụng được nhập khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về an toàn, chất lượng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
(2) Không xem xét, cho phép nhập khẩu các hàng hóa đã qua sử dụng mà các nước đã công bố loại bỏ vì lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường.
(3) Hàng hóa đã qua sử dụng được nhập khẩu ngoài việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg, phải đáp ứng các quy định hiện hành về nhập khẩu hàng hóa.
Việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu phải đảm bảo nguyên tắc gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 7 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg quy định về hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu như sau:
Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu bao gồm:
1. Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu của người nhập khẩu, trong đó ghi rõ các nội dung liên quan đến thông tin của người nhập khẩu, hàng hóa và cam kết tuân thủ Mục đích sử dụng theo quy định tại Điều 4 Quyết định này. Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này: 01 (một) bản chính;
2. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu.
3. Tài liệu cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Điều 4 Quyết định này như sau:
...
d) Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng:
- Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao;
- Tài liệu chứng minh là sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng: 01 (một) bản chính;
- Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao.
đ) Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa:
- Hợp đồng thực hiện dịch vụ sửa chữa: 01 (một) bản sao;
- Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao;
- Hồ sơ xuất khẩu: 01 (một) bản sao.
...
Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng gồm những giấy tờ sau đây:
(1) Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu của người nhập khẩu, trong đó ghi rõ các nội dung liên quan đến thông tin của người nhập khẩu, hàng hóa và cam kết tuân thủ Mục đích sử dụng.
Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính: TẢI VỀ
(2) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực,
Trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu.
(3) Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao;
(4) Tài liệu chứng minh là sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng: 01 (một) bản chính;
(5) Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao.
Thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 8 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg quy định về thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu như sau:
Thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Như vậy, thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu được thực hiện như sau:
(1) Người nhập khẩu nộp hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông.
(2) Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
(3) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu.
Trường hợp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?