Thư không phản đối là gì? Thư này hoạt động khu vực tư nhân tại Việt Nam của các tổ chức tài chính quốc tế được câp theo nguyên tắc nào?
Thư không phản đối là gì?
Thư không phản đối được giải thích tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 12/2022/QĐ-TTg như sau:
2. Thư phản đối, không phản đối là thư có chứa ý kiến phản đối hoặc không phản đối của Việt Nam đối với đề nghị cấp ý kiến không phản đối.
Như vậy, theo quy định trên thì thư không phản đối là thư có chứa ý kiến không phản đối của Việt Nam đối với đề nghị cấp ý kiến không phản đối.
Thư không phản đối là gì? (Hình từ Internet)
Thư không phản đối hoạt động khu vực tư nhân tại Việt Nam của các tổ chức tài chính quốc tế được cấp theo nguyên tắc nào?
Thư không phản đối hoạt động khu vực tư nhân tại Việt Nam của các tổ chức tài chính quốc tế được cấp theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Quyết định 12/2022/QĐ-TTg như sau:
Nguyên tắc cấp Thư phản đối, không phản đối
1. Thư phản đối, không phản đối được cấp trên cơ sở tuân thủ quy định pháp luật và các chủ trương, chính sách, quyết định, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam theo từng thời kỳ.
2. Thư phản đối, không phản đối chỉ thể hiện sự phản đối hoặc không phản đối của Việt Nam đối với từng hoạt động khu vực tư nhân của các tổ chức tài chính quốc tế vào Việt Nam tại thời điểm cấp Thư phản đối, không phản đối.
3. Thư không phản đối không phải là giấy phép, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hay hàm ý bảo trợ của Việt Nam cho hoạt động khu vực tư nhân của các tổ chức tài chính quốc tế. Việc không phản đối không làm phát sinh bất kỳ trách nhiệm và nghĩa vụ nào của Nhà nước hoặc cơ quan nhà nước của Việt Nam theo pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam.
Hoạt động của các tổ chức tài chính quốc tế và các bên liên quan khác tại Việt Nam sau khi được cấp Thư không phản đối phải bảo đảm tuân thủ các cam kết quốc tế, các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam và thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Như vậy, theo quy định trên thì thư không phản đối hoạt động khu vực tư nhân tại Việt Nam của các tổ chức tài chính quốc tế được cấp theo nguyên tắc sau:
- Thư không phản đối được cấp trên cơ sở tuân thủ quy định pháp luật và các chủ trương, chính sách, quyết định, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam theo từng thời kỳ.
- Thư không phản đối chỉ thể hiện không phản đối của Việt Nam đối với từng hoạt động khu vực tư nhân của các tổ chức tài chính quốc tế vào Việt Nam tại thời điểm cấp Thư không phản đối.
- Thư không phản đối không phải là giấy phép, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hay hàm ý bảo trợ của Việt Nam cho hoạt động khu vực tư nhân của các tổ chức tài chính quốc tế. Việc không phản đối không làm phát sinh bất kỳ trách nhiệm và nghĩa vụ nào của Nhà nước hoặc cơ quan nhà nước của Việt Nam theo pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam.
+ Hoạt động của các tổ chức tài chính quốc tế và các bên liên quan khác tại Việt Nam sau khi được cấp Thư không phản đối phải bảo đảm tuân thủ các cam kết quốc tế, các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam và thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Trình tự thủ tục cấp thư không phản đối được thực hiện như thế nào?
Trình tự thủ tục cấp thư không phản đối được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định 12/2022/QĐ-TTg như sau:
Trình tự, thủ tục cấp Thư phản đối, không phản đối
1. Cơ quan chủ trì tiếp nhận, tổng hợp và đánh giá đề nghị cấp ý kiến không phản đối của các tổ chức tài chính quốc tế theo quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp hồ sơ nhận được đáp ứng các yêu cầu theo Danh mục thông tin quy định tại Phụ lục I của Quyết định này, cơ quan chủ trì lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, cơ quan có liên quan đến lĩnh vực đề cập tại đề nghị cấp ý kiến không phản đối bằng văn bản trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị.
Các bộ, cơ quan liên quan cho ý kiến bằng văn bản đối với đề nghị cấp ý kiến không phản đối theo đề nghị của cơ quan chủ trì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chủ trì gửi văn bản đề nghị.
3. Trong trường hợp hồ sơ nhận được chưa đáp ứng các yêu cầu theo Danh mục thông tin quy định tại Phụ lục I của Quyết định này, cơ quan chủ trì đề nghị tổ chức tài chính quốc tế bổ sung thông tin. Các tổ chức tài chính quốc tế có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo đề nghị của cơ quan chủ trì.
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo Danh mục thông tin quy định tại Phụ lục I của Quyết định này, cơ quan chủ trì xử lý đề nghị cấp ý kiến không phản đối theo quy trình quy định tại khoản 2 của Điều này.
4. Trên cơ sở ý kiến của các bộ, cơ quan liên quan, cơ quan chủ trì thực hiện theo trình tự như sau:
a) Cơ quan chủ trì quyết định việc ký và cấp Thư phản đối, không phản đối trên cơ sở cân nhắc ý kiến của các bộ, cơ quan liên quan;
b) Cơ quan chủ trì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc giao cơ quan chủ trì ký và cấp Thư phản đối, không phản đối trong trường hợp có ý kiến phản đối của các bộ, cơ quan liên quan hoặc đề nghị cấp ý kiến không phản đối của các tổ chức tài chính quốc tế có các yếu tố không phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
Mẫu Thư không phản đối, Thư phản đối quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III của Quyết định này.
Theo đó, trình tự thủ tục cấp thư không phản đối được thực hiện theo quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) nêu quan điểm chủ động, kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thế nào?
- Mẫu bảng thanh toán tiền thưởng theo Thông tư 200 và Thông tư 133 mới nhất? Hướng dẫn ghi bảng thanh toán tiền thưởng?
- Thuế quan là gì? Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu được quy định thế nào?
- Mẫu bản tự nhận xét đánh giá của cán bộ công chức mới nhất? Mục đích của việc đánh giá cán bộ công chức là gì?
- Quỹ Hỗ trợ nông dân là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách? Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?