Thông tin về gia đình đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội gồm những gì? Người quản lý đối tượng xác định đối tượng theo các tiêu chí nào?
Thông tin về gia đình đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội gồm những gì?
Theo điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 02/2020/TT-BLĐTBXH quy định thông tin về gia đình đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội bao gồm:
- Họ và tên chủ hộ, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân (nếu có);
- Quan hệ với đối tượng;
- Công việc chính của gia đình;
- Số thành viên trong gia đình;
- Vị trí của đối tượng trong gia đình;
- Hoàn cảnh kinh tế;
- Nguồn thu nhập chính của gia đình, bao gồm các khoản thu nhập từ việc làm, chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và các chương trình trợ giúp xã hội khác;
- Các khoản chi phí mua lương thực, thức ăn, quần áo, học phí, tiền khám bệnh, chữa bệnh, mua thuốc và các khoản chi phí khác;
- Điều kiện chỗ ở và sinh hoạt;
- Khả năng chăm sóc đối tượng của gia đình;
- Trợ cấp xã hội hàng tháng và các dịch vụ xã hội cơ bản;
- Nhu cầu cần hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên;
- Thông tin khác (nếu có).
Thông tin về gia đình đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội gồm những gì?
Người quản lý đối tượng xác định đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội theo các tiêu chí nào?
Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 02/2020/TT-BLĐTBXH quy định về xây dựng kế hoạch chăm sóc, trợ giúp như sau:
- Căn cứ kết quả đánh giá nhu cầu của đối tượng, người quản lý đối tượng xác định đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội theo các tiêu chí sau:
+ Có nhu cầu chăm sóc, trợ giúp khẩn cấp;
+ Có nhu cầu được chăm sóc, trợ giúp lâu dài;
+ Có nhu cầu được chăm sóc, trợ giúp liên tục;
+ Có nhu cầu chăm sóc, trợ giúp luân phiên;
+ Có nhu cầu chăm sóc bán trú;
+ Tự nguyện tham gia;
+ Đối tượng đủ điều kiện để nhận dịch vụ tại cơ sở hoặc địa phương.
Tiêu chí xác định đối tượng thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội nếu đáp ứng được các tiêu chí như trên.
Trường hợp nào thì phải kết thúc quản lý đối tượng đối với đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội?
Theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 02/2020/TT-BLĐTBXH quy định về kết thúc quản lý đối tượng:
(1) Kết thúc quản lý đối tượng đối với các đối tượng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Mục tiêu đã đạt được;
- Kết thúc quản lý đối tượng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đối tượng được nhận làm con nuôi theo quy định của pháp luật con nuôi;
- Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ 18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi;
- Cơ sở không có khả năng cung cấp dịch vụ chăm sóc, trợ giúp xã hội phù hợp cho đối tượng;
- Đối tượng không liên hệ trong vòng 1 tháng;
- Đối tượng đề nghị dừng hoạt động chăm sóc, trợ giúp xã hội;
- Đối tượng chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật;
- Kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ chăm sóc, trợ giúp xã hội;
- Cùng đồng ý kết thúc dịch vụ;
- Đối tượng chuyển khỏi địa bàn cung cấp dịch vụ;
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Kết thúc quản lý đối tượng thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
(2) Người quản lý đối tượng báo cáo cấp có thẩm quyền tổ chức họp với các cơ quan, đoàn thể, tổ chức, đối tượng, gia đình hoặc người giám hộ của đối tượng để thống nhất kết thúc quản lý đối tượng;
(3) Người quản lý đối tượng, đối tượng, gia đình, người chăm sóc hoặc người giám hộ của đối tượng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội ký vào biên bản kết thúc quản lý đối tượng.
Theo đó, nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội sẽ bị kết thúc quản lý. Ngoài ra, kết thúc quản lý đối tượng thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày Lễ độc thân là ngày bao nhiêu? Người lao động độc thân có được nghỉ làm hưởng nguyên lương vào ngày Lễ độc thân?
- Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024? Cách viết bản kiểm điểm cá nhân đảng viên cuối năm 2024 ra sao?
- Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo Thông tư 13/2024?
- Ngày 6 tháng 11 là ngày gì? 6 11 dương là bao nhiêu âm 2024? Ngày 6 tháng 11 năm 2024 là thứ mấy?
- Mẫu sổ phát thẻ đảng viên là mẫu nào? Tải về file word mẫu sổ phát thẻ đảng viên chuẩn Hướng dẫn 12?