Thống kê viên trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy theo quy định của pháp luật hiện nay?
Thống kê viên trung cấp thuộc công chức loại mấy?
Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định về các ngạch công chức loại B như sau:
Như vậy, theo quy định nêu trên thì ngạch thống kê viên trung cấp thuộc công chức loại B.
Thống kê viên trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức là bao nhiêu?
Theo quy định tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) thì thống kê viên trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Như vậy, với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng thì mức lương của thống kê viên trung cấp (công chức loại B) được tính như sau:
Hệ số lương | Công chức loại B | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 1,86 | 2.771.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.069.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 3.367.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 3.665.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 3.963.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 4.261.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 4.559.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 4.857.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 5.155.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 5.453.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 5.751.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 6.079.400 |
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương | Công chức loại B | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 |
Thống kê viên trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy nhóm nào theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của thống kê viên trung cấp được quy định như thế nào?
Theo tiểu mục 2 Mục V Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-BNV quy định như sau:
V. THỐNG KÊ VIÊN TRUNG CẤP (TƯƠNG ĐƯƠNG NGẠCH CÁN SỰ)
1. Chức trách
Thống kê viên trung cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước, thực hiện một hoặc số công việc cụ thể trong hoạt động thu thập, tổng hợp, phân tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê do lãnh đạo giao trong phạm vi được phân công.
2. Nhiệm vụ
- Thu thập thông tin thống kê qua báo cáo thống kê, điều tra thống kê, khai thác hồ sơ đăng ký hành chính và qua các hình thức khác;
- Xử lý, tổng hợp thông tin thống kê theo phần việc được giao;
- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa thông tin thống kê thuộc phạm vi được phân công;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân thực hiện việc cung cấp những thông tin thống kê thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định của luật Thống kê và các văn bản pháp quy khác.
3. Tiêu chuẩn về năng lực:
- Có khả năng độc lập, chủ động và kỹ năng thành thạo để thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn về thống kê trong phạm vi được phân công;
- Có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia vào các hoạt động thống kê.
- Có khả năng làm việc tập thể, phối hợp, giao tiếp ứng xử tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê;
4. Tiêu chuẩn về trình độ:
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành thống kê, nếu tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành khác thì phải qua khóa đào tạo nghiệp vụ thống kê theo chương trình quy định của Tổng cục Thống kê;
- Có trình độ A một trong năm ngoại ngữ thông dụng (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức);
- Sử dụng thành thạo máy vi tính phục vụ cho công việc chuyên môn.
Như vậy, thống kê viên trung cấp thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Thu thập thông tin thống kê qua báo cáo thống kê, điều tra thống kê, khai thác hồ sơ đăng ký hành chính và qua các hình thức khác;
- Xử lý, tổng hợp thông tin thống kê theo phần việc được giao;
- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa thông tin thống kê thuộc phạm vi được phân công;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân thực hiện việc cung cấp những thông tin thống kê thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định của luật Thống kê và các văn bản pháp quy khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đề nghị phân công công chức thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải gồm những gì?
- Mẫu đơn đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại mới nhất theo Nghị định 128 2024 thế nào?
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?