Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thế nào?

Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thế nào? - câu hỏi của chị M.K (Quảng Nam)

Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thế nào?

Ngày 05 tháng 3 năm 2024, Bộ Công thương ban hành Quyết định 469/QĐ-BCT 2024 tải về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực xúc tiến thương mại được quy định tại Nghị định 14/2024/NĐ-CP.

Theo đó, thủ tục hành chính cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được thực hiện theo trình tự như sau:

(1) Tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cơ quan cấp giấy phép) nơi dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại diện.

(2) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 14/2024/NĐ-CP, trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trong trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quy định tại khoản 8 Điều 26 Nghị định 28/2018/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm e khoản 1 Điều 1 Nghị định 14/2024/NĐ-CP thì thời hạn giải quyết là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Lưu ý: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong trường hợp pháp luật của nước mà tổ chức đó thành lập có quy định thời hạn giấy phép thành lập.

Như vậy, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy phép như trên sẽ được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam trong thời hạn:

- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,

- 40 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ trong trường hợp phải xin ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.

Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thế nào?

Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện gồm những nội dung gì theo quy định mới?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 28/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 14/2024/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài gồm những nội dung sau:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 14/2024/NĐ-CP do đại diện có thẩm quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài ký;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cho phép tổ chức xúc tiến thương mại thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc văn bản, tài liệu chứng minh về quyền thành lập Văn phòng đại diện tại nước ngoài của tổ chức được dịch ra tiếng Việt, được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Bản sao Giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương được dịch ra tiếng Việt, được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được dịch ra tiếng Việt, được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Điều lệ hoặc quy chế hoạt động dự kiến của Văn phòng đại diện tại Việt Nam được dịch ra tiếng Việt;

- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài trong 01 năm gần nhất được dịch ra tiếng Việt;

- Văn bản bổ nhiệm và lý lịch của người đứng đầu, lý lịch của các nhân sự thuộc Văn phòng đại diện tại Việt Nam được dịch ra tiếng Việt, được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Như vậy, theo quy định mới thì hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam không yêu cầu phải có bản sao không cần chứng thực của hợp đồng, thỏa thuận hoặc các giấy tờ liên quan về địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện mà chỉ cần có các nội dung như trên.

Cách thức gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 28/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi bởi điểm b khoản 1 Điều 1 và điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 14/2024/NĐ-CP thì tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:

- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính.

- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.

Như vậy, theo quy định mới thì tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài được lựa chọn một trong ba cách thức trên để nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.

Nghị định 14/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 3 năm 2024.

Văn phòng đại diện
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp có được chấm dứt hoạt động theo quyết định của chính doanh nghiệp đó không?
Pháp luật
Văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có bị thu hồi quyết định thành lập khi hồ sơ đề nghị thành lập có thông tin sai sự thật không?
Pháp luật
Trưởng văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài buộc phải luôn có mặt tại Việt Nam trong quá trình hoạt động của văn phòng đại diện không?
Pháp luật
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Pháp luật
Văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có được phép tuyển dụng lao động nước ngoài vào làm việc tại văn phòng không?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam là mẫu nào?
Pháp luật
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp tư nhân đặt tại địa bàn nào thì không phải nộp lệ phí môn bài?
Pháp luật
Tên văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài có thể dùng ngôn ngữ nước ngoài hay không theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân có được thành lập văn phòng đại diện không? Nếu có thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Pháp luật
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam có được xúc tiến quảng cáo hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn phòng đại diện
327 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn phòng đại diện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào