Thông tư 11/2024/TT-BGTVT quy định về giá lập hồ sơ với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu như thế nào?

Tôi muốn hỏi Thông tư 11/2024/TT-BGTVT quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu như thế nào? - câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa)

Thông tư 11/2024/TT-BGTVT quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu như thế nào?

>> Xem toàn bộ Thông tư 11/2024/TT-BGTVT quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu: Tại đây

Ngày 26/4/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành Thông tư 11/2024/TT-BGTVT quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới.

Theo đó, căn cứ theo Điều 1, Điều 2 có nêu rõ về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Thông tư 11/2024/TT-BGTVT như sau:

- Phạm vi điều chỉnh

Thông tư 11/2024/TT-BGTVT quy định về mức giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới.

- Đối tượng áp dụng

+ Tổ chức, cá nhân được đơn vị đăng kiểm thực hiện lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới miễn kiểm định lần đầu và in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới.

+ Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đang lưu hành.

+ Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới.

Đồng thời căn cứ theo Điều 5 Thông tư 11/2024/TT-BGTVT có nêu rõ như sau:

Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2024.
2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được ban hành mới hoặc được bổ sung, sửa đổi thì sẽ áp dụng theo văn bản mới hoặc theo văn bản bổ sung, sửa đổi.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Theo đó, Thông tư 11/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2024.

Thông tư 11/2024/TT-BGTVT quy định về giá lập hồ sơ với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu như thế nào?

Thông tư 11/2024/TT-BGTVT quy định về giá lập hồ sơ với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu như thế nào? (Hình từ Internet)

Giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BGTVT có nêu rõ như sau:

Quy định về mức giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới và trách nhiệm các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Mức giá lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là: 46.000 đồng/xe; mức giá dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới là: 23.000 đồng/lần/xe.
Giá dịch vụ quy định tại khoản này đã bao gồm chi phí tổ chức thu Lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị đăng kiểm sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Đơn vị đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ theo quy định pháp luật về giá, thực hiện chính sách thuế, nộp thuế theo quy định pháp luật thuế, quản lý thuế hiện hành.
4. Tổ chức, cá nhân được đơn vị đăng kiểm cung cấp dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho đơn vị đăng kiểm theo mức giá quy định tại Thông tư này.

Theo đó, xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô thuộc trường hợp miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ GTVT khi làm thủ tục để được cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định lần đầu phải chi trả giá (gọi tắt là phí) dịch vụ lập hồ sơ kiểm định cho đơn vị đăng kiểm.

Mức giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là 46.000 đồng/xe; còn mức giá dịch vụ in lại giấy chứng nhận và tem kiểm định là 23.000 đồng/lần/xe. Giá dịch vụ trên nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

Xe nào nào được miễn đăng kiểm lần đầu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 2/2023/TT-BGTVT) quy định như sau:

Địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng kiểm định, miễn kiểm định lần đầu
1. Việc lập Hồ sơ phương tiện, thực hiện kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trong phạm vi cả nước.
2. Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định, trừ các trường hợp sau đây:
a) Xe cơ giới chưa qua sử dụng thuộc trường hợp được miễn kiểm định lần đầu quy định tại khoản 3 Điều này;
....
3. Xe cơ giới chưa qua sử dụng đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” và có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm), có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này thì được miễn kiểm định lần đầu.”

Theo như quy định trên, kể từ ngày 22 tháng 03 năm 2023, sẽ miễn kiểm định xe cơ giới chưa qua sử dụng đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” và có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm)

Đồng thời có đủ hồ sơ hợp lệ bao gồm:

+ Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;

+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

+ Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định.

+ Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Kiểm định xe cơ giới
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 11/2024/TT-BGTVT quy định về giá lập hồ sơ với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu như thế nào?
Pháp luật
Chính thức điều chỉnh chu kỳ kiểm định đối với một số loại xe cơ giới từ ngày 22/3/2023? Xe ô tô sai màu sơn sẽ không còn được đăng kiểm có đúng không?
Pháp luật
Chủ xe cơ giới có được đi đăng kiểm trước hạn không? Chu kỳ định kỳ kiểm định của xe cơ giới hiện nay là bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Xe cơ giới hư hỏng không quan trọng có được cấp giấy kiểm định không? Giấy kiểm định và Tem kiểm định có được khác số sêri không?
Pháp luật
Đối với xe nâng hàng có tải trọng từ 1.000kg trở lên thì việc kiểm định các chế độ thử tải - phương pháp thử được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm định xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000 kg trở lên là mẫu nào?
Pháp luật
Chu kỳ kiểm định xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị kiểm định xe cơ giới bị tạm đình chỉ hoạt động trong thời hạn bao lâu khi không đáp ứng đủ điều kiện hoạt động đối với đơn vị đăng kiểm?
Pháp luật
Đơn vị kiểm định xe cơ giới có 06 đăng kiểm viên bị đình chỉ hoạt động thì đơn vị có bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động không?
Pháp luật
Tổ chức kiểm định xe cơ giới bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới thì hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cần những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm định xe cơ giới
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
627 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm định xe cơ giới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào