Phạt tiền đến 30.000.000 đồng khi chậm nộp báo cáo tài chính trong năm 2024, nộp báo cáo tài chính sai sự thật đúng không?

Tôi nghe nói sẽ bị phạt tiền đến 30.000.000 đồng khi chậm nộp báo cáo tài chính trong năm 2024, nộp báo cáo tài chính sai sự thật đúng không? câu hỏi từ anh V.A - TPHCM

Phạt tiền đến 30.000.000 đồng khi chậm nộp báo cáo tài chính trong năm 2024, nộp báo cáo tài chính sai sự thật đúng không?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về các mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính như sau:

(1) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;

- Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.

(2) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;

- Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;

- Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;

- Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;

- Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.

(3) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;

- Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.

(4) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.

Ngoài ra, còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP.

Theo đó, khi chậm nộp báo cáo tài chính, tùy theo trường hợp mà doanh nghiệp có thể bị phạt tiền đến 20.000.000 đồng.

Ngoài ra, khi không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền doanh nghiệp có thể bị phạt đến 50.000.000 đồng. Nộp báo cáo tài chính sai sự thật, doanh nghiêp có thể bị phạt tiền đến 30.000.000 đồng.

*Lưu ý: Mức phạt nêu trên là mức phạt đối với tổ chức, đối với cá nhân vi phạm mức phạt bằng 1/2 tổ chức.

Phạt tiền đến 30.000.000 đồng khi chậm nộp báo cáo tài chính trong năm 2024, nộp báo cáo tài chính sai sự thật đúng không?

Phạt tiền đến 30.000.000 đồng khi chậm nộp báo cáo tài chính trong năm 2024, nộp báo cáo tài chính sai sự thật đúng không? (Hình từ Internet)

Báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan thuế năm 2024 có sai, sót thì được khai bổ sung không?

Theo Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
2. Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.
3. Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
a) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này;
b) Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.
4. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
a) Tờ khai bổ sung;
b) Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Vậy, khi người nộp thuế phát hiện Báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan thuế năm 2024 có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Tuy nhiên phải thực hiện trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra để tránh khả năng bị xử phạt vi phạm hành chính.

Đối với tài liệu là báo cáo tài chính năm thì doanh nghiệp phải lưu trữ tối thiểu bao nhiêu năm?

Thời hạn lưu trữ đối với tài liệu kế toán là báo cáo tài chính năm được quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 174/2016/NĐ-CP như sau:

Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm
1. Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính tháng, quý, năm của đơn vị kế toán, báo cáo quyết toán, báo cáo tự kiểm tra kế toán, biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán lưu trữ và tài liệu khác sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
2. Tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản.
3. Tài liệu kế toán của đơn vị chủ đầu tư, bao gồm tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm và tài liệu kế toán về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nhóm B, C.
4. Tài liệu kế toán liên quan đến thành lập, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc chuyển đổi đơn vị, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, kết thúc dự án.
...

Như vậy, đối với tài liệu kế toán của doanh nghiệp là báo cáo tài chính năm thì phải được lưu trữ tối thiểu là 10 năm.

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp có bao gồm bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định?
Pháp luật
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là gì? Bản thuyết minh báo cáo tài chính được sử dụng cho mục đích nào?
Pháp luật
Hướng dẫn trình bày biến động thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính?
Pháp luật
Trong báo cáo tài chính của riêng nhà đầu tư, khoản đầu tư vào công ty liên kết được kế toán theo Phương pháp giá gốc đúng không?
Pháp luật
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm những gì? Thế nào là một báo cáo tài chính trung thực và hợp lý?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước phải công bố báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm trong thời gian nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính giữa niên độ của doanh nghiệp nhà nước có phải được kiểm toán độc lập hay không?
Pháp luật
Thế nào là giao dịch giữa các bên liên quan? Phương pháp chủ yếu dùng để xác định giá giao dịch giữa các bên liên quan?
Pháp luật
Báo cáo tài chính năm có bắt buộc phải kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Doanh nghiệp khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán thì phải trình bày báo cáo tài chính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo tài chính
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
735 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tài chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào