Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nhóm 6 cho đối tượng an toàn, vệ sinh viên phải đáp ứng những gì?

Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nhóm 6 cho đối tượng an toàn, vệ sinh viên phải đáp ứng những gì? Câu hỏi từ anh N.M - TPHCM.

Nhóm 6 tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động gồm những ai?

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định về nhóm 6 thuộc đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động bao gồm: An toàn, vệ sinh viên.

An toàn, vệ sinh viên gồm có như sau:

- Mỗi tổ sản xuất trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có ít nhất một an toàn, vệ sinh viên kiêm nhiệm trong giờ làm việc. Người sử dụng lao động ra quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên sau khi thống nhất ý kiến với Ban chấp hành công đoàn cơ sở nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh đã thành lập Ban chấp hành công đoàn cơ sở.

- An toàn, vệ sinh viên là người lao động trực tiếp, am hiểu chuyên môn và kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động; tự nguyện và gương mẫu trong việc chấp hành các quy định an toàn, vệ sinh lao động và được người lao động trong tổ bầu ra.

- An toàn, vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và hướng dẫn của Ban chấp hành công đoàn cơ sở, trên cơ sở quy chế hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; phối hợp về chuyên môn, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động, người làm công tác y tế hoặc bộ phận y tế tại cơ sở.

Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nhóm 6 cho đối tượng an toàn, vệ sinh viên phải đáp ứng những gì?

Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nhóm 6 cho đối tượng an toàn, vệ sinh viên phải đáp ứng những gì? (Hình từ Internet)

Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho nhóm 6 gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động khi Huấn luyện các đối tượng nhóm 6 bao gồm:

Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.

Trong đó, tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động. (Theo Điều 19 Nghị định 44/2016/NĐ-CP)

Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cần đáp ứng những tiêu chuẩn cụ thể nào?

Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định 44.2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP về tiêu chuẩn đối với người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Huấn luyện hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
a) Người có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Người có trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc nghiên cứu, xây dựng chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra, quản lý về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Huấn luyện nội dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
a) Người có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm công việc xây dựng hoặc tổ chức triển khai về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
b) Người có trình độ cao đẳng và có ít nhất 04 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, điểm b Khoản này và có ít nhất 05 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động.
3. Huấn luyện nội dung lý thuyết chuyên ngành:
a) Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 03 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.
b) Người có trình độ cao đẳng có chuyên môn phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 04 năm làm công việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động.
4. Huấn luyện thực hành:
a) Huấn luyện thực hành nhóm 2: Người có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, thông thạo công việc thực hành đối với máy, thiết bị, hóa chất, công việc được áp dụng thực hành theo chương trình khung huấn luyện;
b) Huấn luyện thực hành nhóm 3: Người có trình độ từ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít nhất 03 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở phù hợp với công việc huấn luyện;
c) Huấn luyện thực hành nhóm 4: Người có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện hoặc người có thời gian làm việc thực tế ít nhất 03 năm trong chuyên ngành huấn luyện;
d) Huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động: Người có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc có trình độ bác sĩ;
đ) Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp không thuộc điểm a, b, c Khoản này nhưng có ít nhất 04 năm làm công việc an toàn, vệ sinh lao động thì được huấn luyện thực hành theo quy định tại các điểm a, b, c Khoản này phù hợp với kinh nghiệm.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết chương trình khung huấn luyện cho người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học, việc tổ chức sát hạch và cấp giấy chứng nhận.
6. Định kỳ 5 năm, người huấn luyện phải tham dự khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động, trừ người huấn luyện thuộc điểm a Khoản 1 Điều này, người huấn luyện sơ cấp cứu.
7. Tổ chức thực hiện khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ghi sổ theo dõi và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả khóa huấn luyện người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Như vậy, người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nếu muốn tiến hành huấn luyện cho các nhóm người tham gia trên thực tế thì cần đáp ứng được các tiêu chuẩn về:

- Huấn luyện hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động

- Huấn luyện nội dung nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động

- Huấn luyện nội dung lý thuyết chuyên ngành

- Huấn luyện thực hành

Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nhóm 3 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Nhóm 3 gồm những ai?
Pháp luật
Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động Hạng B đáp ứng những gì?
Pháp luật
Thời gian huấn luyện định kỳ về An toàn vệ sinh lao động đối với người lao động (nhóm 4) bao gồm cả thời gian kiểm tra ít nhất là mấy giờ?
Pháp luật
Người huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nhóm 6 cho đối tượng an toàn, vệ sinh viên phải đáp ứng những gì?
Pháp luật
Mẫu thẻ an toàn lao động hiện nay sử dụng là mẫu nào? Tải về Mẫu thẻ an toàn lao động mới nhất?
Pháp luật
Doanh nghiệp thuê đơn vị tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động rồi thì có cần lưu giữ kết quả huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động không?
Pháp luật
Lao động tự do có phải được huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động? Nếu có thì huấn luyện trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận huấn luyện không có ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận thì có phù hợp với quy định của pháp luật hay không?
Pháp luật
Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho lao động thử việc bằng hình thức nào?
Pháp luật
Giám sát thi công công trình xây dựng có phải tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
469 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào