Mức phụ cấp cho Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn từ 01/8/2023 ra sao? Phụ cấp kiêm nhiệm là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Mức phụ cấp cho Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn từ 01/8/2023? Phụ cấp kiêm nhiệm là bao nhiêu? - Câu hỏi của chú Hùng (Quảng Nam)

Bí thư chi bộ được hưởng các khoản phụ cấp nào theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP?

Căn cứ Nghị định 33/2023/NĐ-CP về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Chính phủ ban hành ngày 10/6/2023.

(1) Đối với Bí thư chi bộ cấp xã

Tại khoản 4 Điều 37 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
...
4. Áp dụng việc thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này đối với Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã) như Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Thường trực đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác đảng) như Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã.

Theo quy định trên thì đối với những địa phương chưa thành lập Đảng ủy cấp xã thì chế độ, chính sách của Bí thư chi bộ được thực hiện Bí thư Đảng ủy xã.

Theo đó, bí thư chi bộ được hưởng các khoản phụ cấp sau:

- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã

- Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

- Phụ cấp kiêm nhiệm

(2) Bí thư chi bộ ở thôn

Bí thư chi bộ cấp thôn là người hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp hàng tháng. Mức phụ cấp của Bí thư chi bộ ở cấp thôn được tính theo mức khoán quỹ phụ cấp được quy định tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

Mức phụ cấp cho Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn từ 01/8/2023? Phụ cấp kiêm nhiệm là bao nhiêu?

Mức phụ cấp cho Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn từ 01/8/2023? Phụ cấp kiêm nhiệm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp kiêm nhiệm cho Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn từ 01/8/2023 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 4 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
...
4. Trường hợp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
...

Như vậy, Bí thư chi bộ kiêm Trưởng thôn (người hoạt động không chuyên trách ở thôn) thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp của chức danh Trưởng thôn.

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 13/2019/TT-BNV, Nghị định 24/2023/NĐ-CP, Nghị định 33/2023/NĐ-CP, mức phụ cấp Trưởng thôn được xác định như sau:

Trường hợp

Mức khoán quỹ phụ cấp từ 01/8/2023

- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên.

- Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự.

- Thôn thuộc xã biên giới, hải đảo.

10.800.000 đồng/tháng

Thôn, Tổ dân phố còn lại

8.100.000 đồng/tháng

Lưu ý: Mức khoán quỹ phụ cấp nêu trên là mức chi gộp chung cho cả các chức danh làm việc không chuyên trách ở thôn, không phải mức chi trả riêng cho trưởng thôn.

Căn cứ quỹ phụ cấp được khoán cho mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố; nguồn kinh phí ngân sách địa phương; quy định của pháp luật có liên quan và đặc thù của từng thôn, UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định mức khoán quỹ cụ thể cho từng nhóm đối tượng.

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ cấp xã từ 01/8/2023 ra sao?

Căn cứ khoản 4 Điều 37 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, hệ số phụ cấp của Bí thư chi bộ cấp xã bằng với hệ số phụ cấp của Bí thư Đảng ủy là 0.3.

Theo quy định hiện nay, việc xác định mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ cấp xã được tính theo công thức sau:

Mức phụ cấp = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số phụ cấp được xác định theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Điều 37 Nghị định 33/2023/NĐ-CP là 0.3;

- Mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi bộ cấp xã từ 01/8/2023 được tính như sau:

Phụ cấp = 0,3 x 1.800.000 = 540.000 (đồng/tháng).

Điều kiện hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với Bí thư chi bộ cấp xã được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 18 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Bí thư chi bộ được thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Theo đó, đối chiếu với quy định tại Mục II Thông tư 04/2005/TT-BNV được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BNV như sau:

ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này, nếu đã xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức (sau đây viết tắt là ngạch); trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt là chức danh) hiện giữ, thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:
1. Điều kiện thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ:
1.1. Thời gian giữ bậc l­ương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung quy định như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có 3 năm (đủ 36 tháng) xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3 quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của ủy ban Thường vụ Quốc hội.
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có 2 năm (đủ 24 tháng) xếp bậc l­ương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại B và loại C của bảng 2, bảng 3 và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ xếp l­ương theo bảng 4 quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
1.2. Các trường hợp được tính và không được tính vào thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được xác định như các trường hợp được tính và không được tính vào thời gian để xét nâng bậc l­ương thường xuyên quy định tại điểm 1.2 và điểm 1.3 Mục II Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc l­ương thường xuyên và nâng bậc l­ương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2005/TT-BNV).

Như vậy, việc thực hiện phụ cấp thâm niên vượt khung đối với Bí thư chi bộ cấp xã được dựa trên những điều kiện, tiêu chuẩn nêu trên.

Bí thư chi bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bài tham luận của Bí thư chi bộ năm 2024 ngắn gọn? Bài phát biểu tham luận tại Hội nghị tổng kết của Bí thư chi bộ?
Pháp luật
Mẫu phiếu bầu Bí thư Chi bộ mới nhất tại Đại hội Chi bộ, Đảng bộ? Mẫu phiếu bầu Bí thư chi bộ năm 2024?
Pháp luật
Biên bản kiểm phiếu bầu Bí thư chi bộ tại Đại hội chi bộ? Biên bản kiểm phiếu bầu Bí thư chi bộ mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Bản kiểm điểm của Bí thư Chi bộ thôn cuối năm 2024? Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 của Bí thư Chi bộ thôn?
Pháp luật
Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên của Bí thư chi bộ mới nhất như thế nào? Khung tiêu chí xếp loại Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
Pháp luật
Gợi ý hạn chế khuyết điểm của bí thư chi bộ tại bản kiểm điểm bí thư chi bộ? Tải về file word mẫu bản kiểm điểm bí thư chi bộ?
Pháp luật
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Bí thư chi bộ của cơ quan có tính vào thuế thu nhập cá nhân hay không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đối với Bí thư Đảng ủy xã được quy định như thế nào? Bí thư Đảng ủy xã có nhiệm vụ cụ thể gì
Pháp luật
Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân Bí thư Chi bộ mới nhất 2023? Tải Báo cáo thành tích cá nhân ở đâu?
Pháp luật
Phó Bí thư chi bộ hai nhiệm kỳ rồi có được bầu làm bí thư nhiệm kỳ thứ 3 nữa không? Chi bộ cơ sở có dưới chín đảng viên thì có được bầu phó bí thư chi bộ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí thư chi bộ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
11,334 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí thư chi bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí thư chi bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào