Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa mới nhất? Tải mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa mới nhất ở đâu?
Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa mới nhất? Tải mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa mới nhất ở đâu?
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa (Mẫu 01/ĐNKHT) như sau:
>> Tải mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa mới nhất tại đây.
Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa mới nhất? Tải mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa mới nhất ở đâu? (Hình từ internet)
Xử lý số tiền nộp phạt thừa như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019, quy định về việc xử lý số tiền nộp phạt thừa như sau:
Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì việc xử lý số tiền nộp phạt thừa được thực hiện như sau:
- Người nộp thuế có số tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền phạt nộp thừa với số tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền phạt.
Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ.
Những trường hợp nào không hoàn trả số tiền phạt nộp thừa?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019, quy định như sau:
Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
...
3. Không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ quan quản lý thuế đã thông báo cho người nộp thuế về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản;
b) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế, đã được cơ quan quản lý thuế thông báo về số tiền nộp thừa trên phương tiện thông tin đại chúng mà sau 01 năm kể từ ngày thông báo, người nộp thuế không có phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với cơ quan quản lý thuế;
c) Khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.
..
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì những trường hợp sau đây không được hoản trả số tiền phạt nộp thừa:
- Cơ quan quản lý thuế đã thông báo cho người nộp thuế về tiền phạt nộp thừa được hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản;
- Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế, đã được cơ quan quản lý thuế thông báo về số tiền nộp thừa trên phương tiện thông tin đại chúng mà sau 01 năm kể từ ngày thông báo, người nộp thuế không có phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn trả tiền thuế tiền phạt nộp thừa với cơ quan quản lý thuế;
- Khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.
Theo đó, số tiền nộp thừa sẽ được cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh khoản trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử.
Ai có thẩm quyền xử lý bù trừ khoản nộp thừa?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC, thẩm quyền xử lý bù trừ khoản nộp thừa gồm có:
(1) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện:
- Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế thuộc trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC do cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Tiếp nhận, giải quyết văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa của người nộp thuế thuộc trường hợp quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC do cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu hoặc do cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ quản lý thu theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(2) Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước thực hiện:
- Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa của người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý thu thuộc trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tiếp nhận, giải quyết văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa của người nộp thuế thuộc trường hợp quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC do cơ quan thuế quản lý thu.
(3) Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC thực hiện:
- Bù trừ trên hệ thống quản lý thuế khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh của người nộp thuế thuộc trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC do cơ quan thuế quản lý đối với khoản thu được phân bổ.
- Phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử lý bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh do nơi được hưởng khoản thu được phân bổ quản lý thu theo hướng dẫn tại điểm a.4 khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Để thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn điều kiện gì?
- Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là gì? Hệ thống ứng dụng quản lý thuế bao gồm những hệ thống nào?
- Đã có Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024?
- Hợp đồng bảo hiểm tài sản thuộc loại hình bảo hiểm nào? Hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm tài sản?
- Thời gian báo cáo công tác quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương và địa phương là khi nào? 06 nội dung cơ bản công tác quốc phòng?