Mẫu tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hiện nay được quy định như thế nào? chị T.L.A-Huế

Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp được thực hiện như thế nào?

Tại Điều 141 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp như sau:

- Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình.

- Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp).

Mẫu tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?

Tại Điều 140 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

Theo đó, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

(1) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;

(2) Căn cứ chuyển nhượng;

(3) Giá chuyển nhượng;

(4) Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.

Theo đó, mẫu tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp được quy định tại Thông tư 16/2016/TT-BKHCN.

Tải mẫu tờ khai hợp đồng đăng ký chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tại đây.

Mẫu tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?

Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm những điều kiện nào?

Tại Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được bổ sung bởi khoản 55 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.

Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
1. Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
2. Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.
3. Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.
4. Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
5. Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó
6. Quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân là công dân Việt Nam và thường trú tại Việt Nam. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sở hữu phải thực hiện các nghĩa vụ tương ứng của tổ chức chủ trì theo quy định của Luật này.

Như vậy, điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:

- Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.

- Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.

- Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó.

- Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.

- Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó

- Quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân là công dân Việt Nam và thường trú tại Việt Nam. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sở hữu phải thực hiện các nghĩa vụ tương ứng của tổ chức chủ trì theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.

Quyền sở hữu công nghiệp được xác lập dựa trên những căn cứ nào?

Tại khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019.quy định về quyền sở hữu công nghiệp được xác lập như sau:

- Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký.

Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005 hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

- Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó;

- Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó;

- Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanh.

Quyền sở hữu công nghiệp Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Quyền sở hữu công nghiệp:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hàng hóa xâm phạm Quyền sở hữu công nghiệp là gì? Căn cứ xác định giá trị hàng hóa xâm phạm Quyền sở hữu công nghiệp?
Pháp luật
Đơn yêu cầu xử lý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được gửi cho cơ quan nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Hành vi nào bị coi là xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu nổi tiếng? Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng có phụ thuộc vào thủ tục đăng ký không?
Pháp luật
Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập dựa trên cơ sở nào? Phạm vi quyền đối với tên thương mại?
Pháp luật
Nghị định 65/2023/NĐ-CP về xác lập quyền sở hữu công nghiệp được hướng dẫn thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh nghiệp khi doanh nghiệp đặt tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại?
Pháp luật
Việc kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp có được thực hiện bởi tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam hay không?
Pháp luật
Trình tự thủ tục đăng ký tên thương mại? Bảo hộ tên thương mại được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người khiếu nại phải nộp phí thẩm định lại trong trường hợp có khiếu nại liên quan đến quyền đăng ký sở hữu công nghiệp?
Pháp luật
Mức lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp online từ ngày 01/01/2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyền sở hữu công nghiệp
1,217 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyền sở hữu công nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào