Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất năm 2022? Điều kiện tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh như thế nào?

Tôi muốn hỏi về mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh của tôi đang gặp một số vấn đề kinh doanh nên tôi muốn thông báo tạm ngừng kinh doanh như thế nào? Mẫu thông báo về tạm ngừng kinh doanh gồm những nội dung gì? Cảm ơn nhiều!

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo?

Căn cứ Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngưng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh như sau:

"Điều 91. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh."

Như vậy, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn được thông báo theo quy định như trên.

Mẫu thông báo về tạm ngừng kinh doanh gồm những nội dung gì? Điều kiện tạm ngừng kinh doanh như thế nào?

Mẫu thông báo về tạm ngừng kinh doanh gồm những nội dung gì? Điều kiện tạm ngừng kinh doanh như thế nào?

Tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ bị phạt như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 63. Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
b) Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
d) Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
đ) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
e) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;
g) Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này."

Như vậy, nếu như tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng và buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm.

Mức phạt tiền này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Mẫu đăng ký tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh

Căn cứ Phụ lục III-4 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu đơn như sau:

Như vậy, mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với hộ kinh doanh như trên.

Tạm ngừng kinh doanh
Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người vừa đi làm vừa làm chủ hộ kinh doanh có phải vừa nộp thuế TNCN từ tiền lương vừa nộp thuế TNCN từ kinh doanh của hộ kinh doanh không?
Pháp luật
Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài khi chưa đi vào hoạt động hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn xử lý hóa đơn của công ty đang tạm ngừng kinh doanh theo quy định? Tạm ngừng kinh doanh được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Hộ kinh doanh chế tác các sản phẩm trang trí bằng kim loại có bắt buộc phải đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn và vệ sinh lao động không?
Pháp luật
Công ty tạm dừng kinh doanh trong 1 năm nhưng có đóng tiền thuê mặt bằng văn phòng thì có phải nộp báo cáo tài chính không?
Pháp luật
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động hay không?
Pháp luật
Hộ kinh doanh thì có phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động của mình như doanh nghiệp không?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế khoán dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gồm những gì? Hộ khoán nộp thuế theo phương pháp khoán có phải thực hiện chế độ kế toán không?
Pháp luật
Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch có mã ngành kinh tế bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh hoạt động dịch vụ sau thu hoạch gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm ngừng kinh doanh
5,906 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm ngừng kinh doanh Hộ kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào