Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử năm 2023? Áp dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý trong trường hợp nào?

"Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử năm 2023? Áp dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý trong trường hợp nào?" - Đây là câu hỏi của bạn Mai đến từ Hà Nội.

Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử 2023 như thế nào?

Căn cứ mẫu tham khảo số 5 Phụ lục II về các mẫu hóa đơn/biên lai điện tử hiển thị tham khảo ban hành kèm theo Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định về mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử như sau:

Như vậy, mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử được quy định cụ thể như trên.

Tải mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử: Tại Đây

Quy định mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử hiện nay 2022 như thế nào? Áp dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý?

Mẫu phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử năm 2023? Áp dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý trong trường hợp nào? (Hình từ internet)

Ký hiệu về phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định như sau:

"Điều 4. Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn
1. Hóa đơn điện tử
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:
- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;
- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;
- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ;
- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử."

Như vậy, theo quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử của phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử như trên:

Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

Áp dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về áp dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý như sau:

Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
...
3. Quy định về áp dụng hóa đơn điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý đối với một số trường hợp cụ thể theo yêu cầu quản lý như sau:
a) Trường hợp nhận nhập khẩu hàng hóa ủy thác, nếu cơ sở kinh doanh nhận nhập khẩu ủy thác đã nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu thì sử dụng hóa đơn điện tử khi trả hàng cho cơ sở kinh doanh ủy thác nhập khẩu. Nếu chưa nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, cơ sở nhận ủy thác lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường.
b) Trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa:
- Khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn điện tử giá trị gia tăng để kê khai nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng. Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài.
c) Cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử.
Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu.
d) Tổ chức kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ xuất điều chuyển hàng hóa cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng ở khác địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau; xuất hàng hóa cho cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và hạch toán kế toán, cơ sở có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau:
- Sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế giá trị gia tăng ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau;
- Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo quy định đối với hàng hóa xuất cho cơ sở làm đại lý.
Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng khi bán hàng phải lập hóa đơn theo quy định giao cho người mua, đồng thời lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cơ sở có hàng hóa điều chuyển hoặc cơ sở có hàng hóa gửi bán (gọi chung là cơ sở giao hàng) để cơ sở giao hàng lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa thực tế tiêu thụ giao cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng.
Trường hợp cơ sở có số lượng và doanh số hàng hóa bán ra lớn, Bảng kê có thể lập cho 05 ngày hay 10 ngày một lần. Trường hợp hàng hóa bán ra có thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau phải lập bảng kê riêng cho hàng hóa bán ra theo từng nhóm thuế suất.
Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng thực hiện kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với số hàng xuất bán cho người mua và được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo hóa đơn giá trị gia tăng của cơ sở giao hàng xuất cho.
Trường hợp các đơn vị phụ thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản để điều chuyển, xuất bán về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bán, đơn vị phụ thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
đ) Tổ chức, cá nhân xuất hàng hóa bán lưu động sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định, khi bán hàng lập hóa đơn điện tử theo quy định.

Như vậy, áp dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý được quy định như trên.

Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý do Cục Thuế đặt in có ký hiệu đầu nhận biết như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn
...
2. Hóa đơn do Cục Thuế đặt in
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 11 ký tự thể hiện các thông tin về: tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu), cụ thể như sau:
- Sáu (06) ký tự đầu tiên thể hiện tên loại hóa đơn:
+ 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia tăng;
+ 02GTTT: Hóa đơn bán hàng;
+ 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
+ 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
+ 04HGDL: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
- Một (01) ký tự tiếp theo là các số tự nhiên 1, 2, 3 thể hiện số liên hóa đơn;
- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;
- Ba (03) ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn, bắt đầu bằng 001 và tối đa đến 999.
...

Như vậy theo quy định trên phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý do Cục Thuế đặt in có ký hiệu đầu nhận biết là 04HGDL.

Hóa đơn điện tử Tải về trọn bộ các văn bản Hóa đơn điện tử hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đối tượng nào không bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử? Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử lập hóa đơn như nào?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh có hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế nhưng không tiếp tục sử dụng thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử là gì? Việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử phải thông báo cho cơ quan thuế khi nào?
Pháp luật
Hệ thống phần mềm để quản lý hệ thống thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử bao gồm những gì?
Pháp luật
Hóa đơn giấy được chuyển đổi hóa đơn điện tử có hiệu lực giao dịch không? Việc chuyển đổi hóa đơn phải bảo đảm điều gì?
Pháp luật
Trách nhiệm của Tổng cục Thuế trong việc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử là gì?
Pháp luật
Xử lý như thế nào khi người bán hàng hóa gặp sự cố dẫn đến không sử dụng được hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?
Pháp luật
07 trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là gì? Được sử dụng lại khi nào?
Pháp luật
Nội dung tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua phải được thể hiện như thế nào trong hóa đơn theo Nghị định 123?
Pháp luật
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ gửi trực tiếp dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế phải đáp ứng yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hóa đơn điện tử
29,379 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hóa đơn điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hóa đơn điện tử

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào