Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư? Hồ sơ thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có những nội dung thay đổi gì?

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư? Hồ sơ thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có những nội dung thay đổi gì? - Câu hỏi của anh P.T (Bình Phước)

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư?

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư được quy định tại Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy định như sau:

tải về Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư? Hồ sơ thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có những nội dung thay đổi gì?

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư? Hồ sơ thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có những nội dung thay đổi gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có thay đổi gì?

Theo Mục 1 Phần I Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm Quyết định 87/QĐ-TTg 2024 quy định nội dung cắt giảm, đơn giản hóa đối với Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư (mã số 1.000828) như sau:

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:
- Bãi bỏ Giấy chứng nhận sức khỏe
Lý do: Để cá nhân hành nghề tự bảo đảm về sức khỏe khi hành nghề.
- Chuẩn hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cắt giảm khâu trung gian, thống nhất một cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính là Bộ Tư pháp.
Lý do: Tạo thuận lợi cho cá nhân/cơ quan trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.

Như vậy, yêu cầu đối với Giấy chứng nhận sức khỏe sẽ được bãi bỏ, điều này góp phần tinh giản một số thủ tục liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận sức khỏe và tạo điều kiện cho các cá nhân chủ động, tự bảo đảm sức khỏe khi hành nghề.

Tuy nhiên, nội dung cắt giảm, đơn giản hóa trên sẽ được thực hiện theo lộ trình từ 2025-2026 nên hồ sơ thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được thực hiện theo quy định của Luật Luật sư 2006 và văn bản hướng dẫn như sau:

Căn cứ theo Điều 17 Luật Luật sư 2006 quy định người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.

Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
b) Phiếu lý lịch tư pháp;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe;
d) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật này.

Theo đó, hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư

- Phiếu lý lịch tư pháp

- Giấy chứng nhận sức khỏe

- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Luật sư có những quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Điều 21 Luật Luật sư 2006 quy định quyền và nghĩa vụ Luật sư như sau:

- Quyền của Luật sư:

+ Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư 2006 và quy định của pháp luật có liên quan;

+ Đại diện cho khách hàng theo quy định của pháp luật;

+ Hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư 2006;

+ Hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ Việt Nam;

+ Hành nghề luật sư ở nước ngoài;

+ Các quyền khác theo quy định của Luật này.

- Luật sư có các nghĩa vụ sau đây:

+ Tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư quy định tại Điều 5 của Luật Luật sư 2006;

+ Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề;

+ Tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu;

+ Thực hiện trợ giúp pháp lý;

+ Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ;

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Luật sư 2006.

Chứng chỉ hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mới nhất 2024? Tải Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ tại đâu?
Pháp luật
Viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập có được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư theo quy định không?
Pháp luật
Công chức có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không? Hồ sơ đề nghị Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư bao gồm những loại giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ dự tuyển lớp đào tạo nghề luật sư phục vụ hội nhập quốc tế vào thứ bảy và chủ nhật tại Học viện Tư pháp TP Hồ Chí Minh mới nhất 2024?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư? Hồ sơ thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có những nội dung thay đổi gì?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho Điều tra viên cao cấp mới nhất có dạng như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho người được miễn tập sự hành nghề luật sư mới nhất?
Pháp luật
Trường đại học có được phép đào tạo và cấp chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định hay không?
Pháp luật
Luật sư được gia nhập bao nhiêu Đoàn Luật sư? Không gia nhập Đoàn Luật sư 2 năm thì có bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề?
Pháp luật
Luật sư không gia nhập Đoàn luật sư mấy năm thì bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề? 10 trường hợp thu hồi Chứng chỉ hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề luật sư
318 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào