Mẫu biên bản và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán được quy định thế nào?

Mẫu biên bản và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán được quy định thế nào? - Câu hỏi của chị Huyền tại Gia Lai.

Tài liệu hướng dẫn kiểm tra trực tiếp định kỳ hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 09/2021/TT-BTC có quy định như sau:

Tài liệu hướng dẫn kiểm tra trực tiếp định kỳ
Tài liệu hướng dẫn kiểm tra trực tiếp định kỳ bao gồm:
1. Bảng tiêu chí đánh giá về tình hình tuân thủ chuẩn mực, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra ban hành tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
2. Biên bản kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
3. Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra ban hành tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này.

Theo đó, hiện nay bộ tài liệu hướng dẫn kiểm tra trực tiếp định kỳ hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm:

- Bảng tiêu chí đánh giá về tình hình tuân thủ chuẩn mực, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra

- Biên bản kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán

- Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra

Mẫu biên bản và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán được quy định thế nào?

Mẫu biên bản và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán được quy định thế nào?

Mẫu biên bản kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán được quy định thế nào?

Hiện nay, Mẫu biên bản kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTC, cụ thể:

Tải Mẫu biên bản kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán: tại đây.

Mẫu Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán được quy định thế nào?

Hiện nay, Mẫu Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán được quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTC, cụ thể:

Tải Mẫu Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán: tại đây.

Thời hạn thực hiện kiểm tra trực tiếp định kỳ hoạt động dịch vụ kế toán là bao lâu?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 09/2021/TT-BTC có quy định như sau:

Thời hạn kiểm tra trực tiếp định kỳ
1. Thời hạn kiểm tra
a) Kiểm tra trực tiếp 3 năm/lần đối với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán mà trong 3 năm trước liền kề tính đến thời điểm kiểm tra có doanh thu dịch vụ kế toán từng năm trên báo cáo tài chính từ 20 tỷ đồng trở lên và mỗi năm có từ 100 khách hàng dịch vụ kế toán trở lên. Doanh thu dịch vụ kế toán bao gồm doanh thu từ: dịch vụ làm kế toán; dịch vụ làm kế toán trưởng; dịch vụ lập, trình bày báo cáo tài chính và dịch vụ tư vấn kế toán;
b) Kiểm tra trực tiếp ít nhất 5 năm/lần đối với các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Trường hợp ý kiến kết luận trong Biên bản kiểm tra trực tiếp định kỳ hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán của đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán là có sai phạm về chuyên môn hoặc vi phạm chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng thì đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán sẽ được kiểm tra lại ngay từ 1 đến 2 năm sau đó.
3. Trường hợp đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán đã được kiểm tra đột xuất hoặc thanh tra về kế toán thì không thuộc đối tượng kiểm tra định kỳ hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán trong năm đó.

Theo đó, thời hạn thực hiện kiểm tra trực tiếp định kỳ hoạt động dịch vụ kế toán được quy định với hai mốc thời hạn như sau:

- Thực hiện kiểm tra trực tiếp 3 năm/lần đối với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán mà trong 3 năm trước liền kề tính đến thời điểm kiểm tra có doanh thu dịch vụ kế toán từng năm trên báo cáo tài chính từ 20 tỷ đồng trở lên và mỗi năm có từ 100 khách hàng dịch vụ kế toán trở lên.

- Kiểm tra trực tiếp ít nhất 5 năm/lần đối với các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán không thuộc đối tượng theo quy định nêu trên.

Dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kế toán viên hành nghề có bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán trong trường hợp không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không?
Pháp luật
Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên sẽ gồm những gì? Tính giờ cập nhật kiến thức cho kế toán viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân có thể ký hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân có được hay không theo quy định?
Pháp luật
Kế toán trưởng được công ty trách nhiệm hữu hạn MTV thuê có bắt buộc phải lập báo cáo tài chính cho công ty không?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được quyền thuê dịch vụ kế toán bên ngoài hay không?
Pháp luật
Người chưa được xóa án tích được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không? Hồ sơ đăng ký có bắt buộc là tiếng Việt không?
Pháp luật
Sửa chữa Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được xem là hành vi vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là bao lâu? Giấy chứng nhận này không còn giá trị khi nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ kế toán
1,853 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào