Hướng dẫn nộp lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo Công văn 730/CTBRV-TTHT thế nào?

Hướng dẫn nộp lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo Công văn 730/CTBRV-TTHT thế nào? - Câu hỏi của anh T.Q (Bình Phước)

Hướng dẫn nộp lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo Công văn 730/CTBRV-TTHT thế nào?

Ngày 22/01/2024 Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã có Công văn 730/CTBRV-TTHT 2024 Tải hướng dẫn về lệ phí môn bài.

Theo Công văn 730/CTBRV-TTHT 2024, Cục thuế thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hướng dẫn về trường hợp Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì có phải nộp lệ phí môn bài hay không như sau:

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí môn bài như sau:

Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Theo đó, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, trong đó bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức sau:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;

- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Đối với trường hợp Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.

Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài khi nào? Khác biệt giữa người không phải nộp và người được miễn nộp lệ phí môn bài?

Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài khi nào? Khác biệt giữa người không phải nộp và người được miễn nộp lệ phí môn bài?

Người không phải nộp lệ phí môn bài khác gì so với người được miễn lệ phí môn bài?

Căn cứ quy định theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không phải nộp lệ phí môn bài nhưng phải đáp ứng một số điều kiện luật định.

Căn cứ khoản 5 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài thì người nộp lệ phí môn bài không phải nộp lệ phí môn bài khi đáp ứng 02 điều kiện sau đây:

- Có văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ 01/01 - 31/12) gửi cơ quan thuế/cơ quan đăng ký kinh doanh trước ngày 30/01 của năm xin tạm ngừng kinh doanh;

- Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng kinh doanh.

Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì khác với người không phải nộp, người được miễn lệ phí môn bài vẫn thuộc đối tượng phải đóng lệ phí môn bài nhưng được loại bỏ trách nhiệm đóng lệ phí môn bài theo quy định pháp luật.

Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài theo quy định pháp luật hiện hành?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm có như sau:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống;

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối;

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá;

- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử);

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới);

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh;

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài;

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài;

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài;

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017;

- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty mới thành lập có cần đóng lệ phí môn bài không? Thủ tục đóng phí môn bài như thế nào?
Pháp luật
Không nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài khi thành lập văn phòng đại diện bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài dành cho các doanh nghiệp gửi cơ quan thuế năm 2024 là mẫu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng với điều kiện gì?
Pháp luật
Mức thu lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh là bao nhiêu? Địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cách gọi chính xác nhất là lệ phí môn bài hay thuế môn bài? Doanh nghiệp có phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài ngay khi có sự thay đổi về vốn điều lệ không?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh tiệm tạp hóa có được miễn lệ phí môn bài hay không? Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân kinh doanh tiệm tạp hóa hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản thì doanh thu để làm căn cứ tính lệ phí môn bài được xác định thế nào?
Pháp luật
Có phải nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân hợp tác kinh doanh với công ty theo quy định hay không?
Pháp luật
Có phải nộp lệ phí môn bài khi công ty nhận thông báo chấp nhận tạm ngừng hoạt động trước 30/01/2024 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí môn bài
426 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí môn bài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào