Hồ sơ xin chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ xin chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam gồm những gì? Câu hỏi của anh Thông đến từ Bạc Liêu.

Hồ sơ xin chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 35 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định hồ sơ xin chuyển đổi công ty luật nước ngoài gồm có:

- Giấy đề nghị chuyển đổi của công ty luật nước ngoài.

- Thỏa thuận chuyển đổi giữa công ty luật nước ngoài và bên Việt Nam, trong đó nêu rõ cam kết của bên Việt Nam về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của công ty luật nước ngoài được chuyển đổi.

- Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt Nam.

- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật Việt Nam; bản sao Thẻ luật sư của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên của công ty luật Việt Nam.

- Giấy phép thành lập của công ty luật nước ngoài được chuyển đổi.

Hồ sơ xin chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam gồm những gì?

Hồ sơ xin chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam gồm những gì? (Hình từ Internet)

Khi tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải tuân thủ những quy định gì?

Căn cứ tại Điều 38 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định khi tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải tuân thủ những quy định sau:

- Chi nhánh, công ty luật nước ngoài có quyền tạm ngừng hoạt động nhưng phải báo cáo bằng văn bản về việc tạm ngừng và tiếp tục hoạt động với Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, cơ quan thuế ở địa phương nơi đăng ký hoạt động chậm nhất là 30 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục hoạt động. Thời gian tạm ngừng hoạt động không quá 02 năm.

- Báo cáo về việc tạm ngừng hoạt động có những nội dung chính sau đây:

+ Tên chi nhánh, công ty luật.

+ Số, ngày, tháng, năm cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật.

+ Địa chỉ trụ sở.

+ Thời gian tạm ngừng hoạt động, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng hoạt động.

+ Lý do tạm ngừng hoạt động.

+ Báo cáo về việc thanh toán nợ, giải quyết các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng và hợp đồng lao động đã ký với luật sư, người lao động khác của chi nhánh, công ty luật.

- Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ khác, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Đối với hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng nhưng chưa thực hiện xong thì phải thỏa thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý đó.

- Trong trường hợp công ty luật nước ngoài tạm ngừng hoạt động thì các chi nhánh của công ty luật đó cũng phải tạm ngừng hoạt động.

Các thủ tục gì cần thực hiện khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài?

Căn cứ tại Điều 39 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định các thủ tục cần thực hiện khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài như sau:

- Chi nhánh, công ty luật nước ngoài chấm dứt hoạt động khi bị thu hồi Giấy phép thành lập theo quy định tại Điều 40 Nghị định 123/2013/NĐ-CP.

- Trong trường hợp tự chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 40 Nghị định 123/2013/NĐ-CP. thì chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động cho Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và cơ quan thuế của địa phương nơi đặt trụ sở.

- Trước thời điểm chấm dứt hoạt động, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác; thực hiện xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư, người lao động khác; giải quyết xong hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và cơ quan thuế của địa phương nơi đặt trụ sở về việc hoàn tất thủ tục nói trên; nộp lại Giấy phép thành lập cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền cấp và đăng ký việc sử dụng con dấu.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo bằng văn bản của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, Bộ Tư pháp quyết định chấm dứt hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

- Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do bị thu hồi Giấy phép thành lập quy định tại các điểm b, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 40 Nghị định 123/2013/NĐ-CP thì chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi Giấy phép thành lập, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán xong các khoản nợ khác; thực hiện xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư, người lao động khác; giải quyết xong hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp và cơ quan thuế của địa phương nơi đặt trụ sở về việc hoàn tất thủ tục nói trên; nộp lại Giấy phép thành lập cho Bộ Tư pháp, Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp và nộp lại con dấu cho cơ quan có thẩm quyền cấp và đăng ký việc sử dụng con dấu.

Công ty luật
Công ty Luật nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giám đốc công ty luật hợp danh có bắt buộc là luật sư không? Công ty luật hợp danh đăng ký hoạt động ở đâu?
Pháp luật
Công ty luật nước ngoài hết thời hạn tạm ngừng hoạt động quá 06 tháng mà không hoạt động lại thì có bị thu hồi Giấy phép thành lập hay không?
Pháp luật
Công ty luật nước ngoài không đăng ký mã số thuế trong thời hạn bao lâu thì bị thu hồi Giấy phép thành lập?
Pháp luật
Công ty luật được mở dưới loại hình doanh nghiệp nào? Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty luật?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam?
Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của công ty luật hợp danh có bắt buộc là luật sư không? Thay đổi người đại diện thì công ty có phải đăng ký không?
Pháp luật
Hồ sơ hợp nhất công ty luật hợp danh bao gồm những nội dung nào? Hồ sơ hợp nhất công ty luật được gửi đến đâu?
Pháp luật
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên muốn thay đổi người đại diện theo pháp luật thì phải đăng ký với cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty luật
925 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty luật Công ty Luật nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào