Hạn nộp Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp là khi nào? Kế toán nộp báo cáo tài chính trễ hạn thì xử phạt bao nhiêu?

Cho hỏi thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2023 đối với doanh nghiệp là khi nào? Kế toán nộp báo cáo tài chính trễ hạn thì xử phạt bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Trung tại Hồ Chí Minh

Thời hạn để doanh nghiệp nộp Báo cáo tài chính năm 2023 là khi nào?

Căn cứ Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
1. Đối với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
b) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Đồng thời căn cứ khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC có quy định:

Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
1. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:
a) Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
b) Ngoài việc lập báo cáo tài chính năm, các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo đó, tùy vào quy mô, loại hình doanh nghiêp mà thời hạn gửi báo cáo tài chính được thực hiện theo các quy định nêu trên.

Hạn nộp Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp là khi nào? Kế toán nộp báo cáo tài chính trễ hạn thì xử phạt bao nhiêu?

Hạn nộp Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp là khi nào? Kế toán nộp báo cáo tài chính trễ hạn thì xử phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Kế toán nộp báo cáo tài chính trễ hạn cho cơ quan có thẩm quyền thì xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.

Theo đó, nếu kế toán nộp báo cáo tài chính trễ hạn cho cơ quan có thẩm quyền thì có thể bị xử phạt theo mức phạt như sau:

Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng: phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên: phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Mức phạt này được áp dụng đối với với tổ chức, cá nhân vi phạm thì mức phạt bằng 1/2.

Không nộp báo cáo tài chính có thể bị xử phạt đến 50 triệu có đúng không?

Căn cứ khoản 4 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
...
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.

Như vậy, nếu cơ quan có thẩm quyền phát hiện doanh nghiệp không nộp báo cáo tài chính theo quy định, thì chủ thể vi phạm có thể bị xử phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Mức phạt này được áp dụng đối với với tổ chức, cá nhân vi phạm thì mức phạt bằng 1/2.

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý thì các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày trên cơ sở nào?
Pháp luật
Tài sản tiềm tàng của doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp có được ghi nhận các tài sản tiềm tàng trong các báo cáo tài chính hay không?
Pháp luật
Công thức tính lãi cơ bản trên cổ phiếu? Trình bày lãi cơ bản trên cổ phiếu trên báo cáo tài chính như thế nào?
Pháp luật
Bên góp vốn liên doanh là gì? Bên góp vốn liên doanh trình bày khoản vốn góp liên doanh trên báo cáo tài chính riêng theo phương pháp gì?
Pháp luật
Báo cáo tài chính quý của Công ty đại chúng quy mô lớn khi công khai có bắt buộc phải được soát xét bởi tổ chức kiểm toán?
Pháp luật
Vàng tiền tệ là gì? Khi lập Báo cáo tài chính giá vàng tiền tệ được xác định dựa theo giá vàng trên thị trường đúng không?
Pháp luật
Việc công khai báo cáo tài chính có được thực hiện theo hình thức phát hành ấn phẩm hay không theo quy định?
Pháp luật
Mục đích của việc lập Báo cáo tài chính bộ phận là gì? Cấu trúc của Báo cáo tài chính bộ phận ra sao?
Pháp luật
Khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng đồng ngoại tệ ra Đồng Việt Nam để nộp cơ quan quản lý Nhà nước kế toán phải quy đổi chỉ tiêu của Báo cáo theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Bản thuyết minh báo cáo tài chính thường được trình bày theo thứ tự nào? Thông tin cần cung cấp trong Bản thuyết minh BCTC?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo tài chính
2,578 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tài chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào