Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè từ 19/5/2024 thế nào? Hồ sơ đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè gồm những gì?

Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè từ 19/5/2024 thế nào? Hồ sơ đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè gồm những gì? - Câu hỏi của anh D.H (Bình Thuận).

Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè thế nào?

Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè áp dụng từ 19/5/2024 là mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 37/2024/NĐ-CP như sau:

Tải về Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè mới nhất 2024

Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè từ 19/5/2024 thế nào? Hồ sơ đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè gồm những gì?

Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè từ 19/5/2024 thế nào? Hồ sơ đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 36 Nghị định 26/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 37/2024/NĐ-CP có nội dung như sau:

Đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đăng ký: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè phải đăng ký bao gồm nuôi trồng thủy sản bằng lồng, giàn treo, đăng quầng trên bãi triều, trên biển, sông, hồ và đầm phá tự nhiên.
3. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 26.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở.
4. Hồ sơ đăng ký lại bao gồm:
a) Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính giấy xác nhận đăng ký đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
c) Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở (đối với trường hợp thay đổi quy mô sản xuất); trường hợp thay đổi chủ cơ sở phải có giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
5. Trình tự đăng ký, đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực bao gồm:
a) Chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và quy định khác có liên quan để thẩm định, cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực khi thuộc một trong các trường hợp sau: Giấy xác nhận đăng ký bị mất; bị rách; thay đổi chủ cơ sở nuôi; thay đổi quy mô sản xuất, đối tượng nuôi.
7. Thu hồi giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
a) Giấy xác nhận bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Giấy xác nhận bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung; Giấy xác nhận hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy xác nhận;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận thì có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận.

Như vậy, hồ sơ đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè gồm đơn đăng ký và sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở.

Cơ sở nuôi trồng thủy sản cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ tại Điều 38 Luật Thủy sản 2017 quy định nội dung sau:

Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
1. Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi;
c) Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;
d) Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
đ) Phải đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, giải trí, mỹ nghệ, mỹ phẩm phải tuân theo quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển phải lập dự án nuôi trồng thủy sản và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản, trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 của Luật này.
4. Thủ tướng Chính phủ quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
5. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; nội dung, trình tự, thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển.

Như vậy, cơ sở nuôi trồng thủy sản cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi;

- Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;

- Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;

- Phải đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.

Nghị định 37/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

Nuôi trồng thủy sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè từ 19/5/2024 thế nào? Hồ sơ đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè gồm những gì?
Pháp luật
Phạt hành chính đối với hành vi vi phạm điều kiện nuôi trồng thủy sản nào từ ngày 20/5/2024 như thế nào?
Pháp luật
Ngư dân được giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản có thu tiền thì có quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với khu vực biển được giao không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh nuôi trồng thủy sản biển gồm những tài liệu, giấy tờ nào?
Pháp luật
Cá tra có thuộc đối tượng thủy sản nuôi chủ lực hay không? Cơ sở nuôi trồng thủy sản có phải đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực hay không?
Pháp luật
Thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản cho cá nhân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền giao sẽ là bao lâu?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản phải có nhà xưởng như nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản không thu tiền sử dụng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cơ sở không đăng ký khi nuôi trồng thủy sản lồng bè sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cá nhân Việt Nam nuôi trồng thủy sản trên biển không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép thì bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nuôi trồng thủy sản
216 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nuôi trồng thủy sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào