Đơn đăng ký nhãn hiệu: Nhãn hiệu có từ ngữ bằng ngôn ngữ khác thì có phải dịch ra tiếng Việt hay không?

Anh chị cho tôi hỏi nhãn hiệu có từ, ngữ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt có cần phải dịch ra tiếng Việt để đảm bảo yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu hay không? Tôi cảm ơn!

Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành?

Căn cứ theo quy định tại Điều 103 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp bao gồm:

- Tài liệu xác định kiểu dáng công nghiệp cần bảo hộ trong đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm bản mô tả kiểu dáng công nghiệp và bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp. Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp gồm phần mô tả kiểu dáng công nghiệp và phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.

- Phần mô tả kiểu dáng công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Bộc lộ đầy đủ tất cả các đặc điểm tạo dáng thể hiện bản chất của kiểu dáng công nghiệp và nêu rõ các đặc điểm tạo dáng mới, khác biệt so với kiểu dáng công nghiệp ít khác biệt nhất đã biết, phù hợp với bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ;

+ Trường hợp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm nhiều phương án thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ các phương án và chỉ rõ các đặc điểm khác biệt giữa phương án cơ bản với các phương án còn lại;

+ Trường hợp kiểu dáng công nghiệp nêu trong đơn đăng ký là kiểu dáng của bộ sản phẩm thì phần mô tả phải thể hiện đầy đủ kiểu dáng của từng sản phẩm trong bộ sản phẩm đó.

- Phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp phải nêu rõ các đặc điểm tạo dáng cần được bảo hộ, bao gồm các đặc điểm mới, khác biệt với các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết.

- Bộ ảnh chụp, bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp.

Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu theo quy định của pháp luật hiện hành?

Căn cứ theo quy định tại Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

- Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

+ Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;

+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

- Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

- Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;

+ Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;

+ Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;

+ Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;

+ Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.

- Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;

+ Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;

+ Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;

+ Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;

+ Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.

Nhãn hiệu có từ, ngữ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải được dịch ra tiếng Việt đảm bảo yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu?

Đơn đăng ký nhãn hiệu: Nhãn hiệu có từ ngữ bằng ngôn ngữ khác thì có phải dịch ra tiếng Việt hay không? (Hình từ internet)

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu theo quy định mới?

Căn cứ theo quy định tại khoản 33 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 sửa đổi, bổ sung yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp như sau:

33. Sửa đổi, bổ sung Điều 103 như sau:
“Điều 103. Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
1. Tài liệu xác định kiểu dáng công nghiệp cần bảo hộ trong đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp và bản mô tả kiểu dáng công nghiệp được thể hiện trong bộ ảnh chụp, bản vẽ.
2. Bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ đến mức căn cứ vào đó, người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng có thể xác định được kiểu dáng công nghiệp đó.
3. Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp được thể hiện trong bộ ảnh chụp, bản vẽ phải liệt kê thứ tự các ảnh chụp, bản vẽ trong bộ ảnh chụp, bản vẽ và các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp.”.”

Khoản 34 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 sửa đổi, bổ sung yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu như sau:

“34. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 105 như sau:
“2. Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu (nếu có); nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải được dịch ra tiếng Việt; nếu nhãn hiệu là âm thanh thì mẫu nhãn hiệu phải là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh đó.”.”

Như vậy, để đảm bảo yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu thì trong trường hợp nhãn hiệu có từ, ngữ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải được dịch ra tiếng Việt.

Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 có hiệu lực từ 01/01/2023.

Đăng ký nhãn hiệu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thỏa ước Madrid là gì? Đối với Đơn Madrid có nguồn gốc Việt Nam, người nộp đơn phải nộp thông qua cơ quan nào?
Pháp luật
Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng ở địa chỉ nào? Lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Đà Nẵng là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân có được quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất không?
Pháp luật
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP được quy định như thế nào? Tải tờ khai ở đâu?
Pháp luật
Cơ sở kinh doanh có được phép đăng ký nhãn hiệu không? Nếu được thì đơn đăng ký nhãn hiệu của cơ sở kinh doanh phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Đăng ký nhãn hiệu như thế nào theo pháp luật sở hữu trí tuệ? Quy định về hồ sơ đăng ký như thế nào? Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là bao lâu? Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sắp hết hạn thì có cần thực hiện thủ tục gia hạn không?
Pháp luật
Có được ủy quyền cho người khác nộp đơn đăng ký nhãn hiệu không? Nếu được thì thời hạn ủy quyền là bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện, thủ tục đăng ký nhãn hiệu như thế nào? Các công ty khác nhau đồng thời muốn đăng ký bảo hộ cho một nhãn hiệu được hay không?
Pháp luật
Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được tính từ thời điểm nào? Tính từ thời điểm đăng ký hay tính từ lúc được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký nhãn hiệu
1,535 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký nhãn hiệu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào