Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tốt nghiệp THPT 2024? Điểm ưu tiên đại học tính thế nào?

Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tốt nghiệp THPT 2024? Điểm ưu tiên đại học tính thế nào? - Câu hỏi của chị D.H (Hà Giang)

Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tốt nghiệp THPT 2024? Điểm ưu tiên đại học tính thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 39 Quy chế thi ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT và khoản 19 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT) quy định đối tượng được cộng điểm ưu tiên như sau:

Điểm Cộng

Diện

Đối tượng

Không cộng điểm ưu tiên

Diện 1

Thí sinh bình thường

Cộng 0,25 điểm

Diện 2

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX);

- Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;

- Người dân tộc thiểu số;

- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc

- Học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT

- Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học;

- Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX).

Cộng 0,5 điểm

Diện 3

- Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu sổ và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX);

- Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Theo đó, thí sinh thuộc diện 2, diện 3 được cộng điểm ưu tiên thi tốt nghiệp THPT 2024 với mức điểm cộng tương ứng lần lượt là 0,25 và 0,5 điểm.

Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tốt nghiệp THPT 2024? Điểm ưu tiên đại học tính thế nào?

Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tốt nghiệp THPT 2024? Điểm ưu tiên đại học tính thế nào? (Hình từ Internet)

Điểm ưu tiên đại học tính thế nào năm 2024?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT như sau:

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Ưu tiên theo khu vực (theo Phụ lục I của Quy chế)
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
d) Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Phụ lục II của Quy chế)
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

Như vậy, mức điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học 2023 được xác định như sau:

(1) Theo khu vực

- Khu vực 1 là 0,75 điểm

- Khu vực 2 nông thôn là 0,5 điểm

- Khu vực 2 là 0,25 điểm

- Khu vực 3 không được tính điểm ưu tiên

(2) Theo đối tượng chính sách

- Đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm

- Đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm

Lưu ý tại khoản 4 Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có quy định như sau:

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
...
4. Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều này

Như vậy, đối tượng ưu tiên có tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên thì việc tính điểm ưu tiên thi đại học được thực hiện như sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên

Theo công thức trên thì điểm ưu tiên của các thí sinh sẽ được giảm dần đều. Đến khi điểm thi là 30 điểm thì điểm ưu tiên bằng 0.

Kỳ thi THPT được tổ chức vào những ngày nào?

Theo Công văn 1277/BGDĐT-QLCL 2024, Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024 được tổ chức vào các ngày 26, 27, 28, 29/6/2024. Trong đó:

- Ngày 26/6/2024: làm thủ tục dự thi;

- Ngày 27, 28/6/2024: tổ chức coi thi;

- Ngày 29/6/2024: dự phòng.

Thi tốt nghiệp THPT
Ngày thi: 27/06/2024
(Chính thức)
Thời gian còn lại:
Ngày
Giờ
Phút
Giây
Tải về trọn bộ các văn bản Thi tốt nghiệp THPT hiện hành
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hạn cuối đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 là khi nào? Hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 gồm những gì?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu, báo sai sót phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2024 chi tiết như thế nào?
Pháp luật
Tổng đài hỗ trợ thí sinh Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024 ra sao? Hướng dẫn đăng ký thi tốt nghiệp THPT 2024 trực tuyến?
Pháp luật
Danh sách mã xã phường thi thpt Quốc gia 2024 TP.HCM như thế nào? Tra cứu mã xã phường thi thpt Quốc gia 2024 TP.HCM ở đâu?
Pháp luật
Danh sách mã Sở GDĐT và mã Hội đồng thi tốt nghiệp THPT năm 2024 thế nào? Tra cứu mã Sở và mã Hội đồng thi ở đâu?
Pháp luật
Mã xã phường thi THPT Quốc gia 2024 Nam Định thế nào? Tra cứu mã xã, phường thi tốt nghiệp THPT 2024 Nam Định ở đâu?
Pháp luật
Danh sách mã Tỉnh, mã Huyện, mã Xã thi tốt nghiệp THPT 2024 thế nào? Tra cứu mã tỉnh thi THPT chi tiết ra sao?
Pháp luật
Mã xã phường thi THPT Quốc gia 2024 Hà Nội thế nào? Tra cứu mã xã, phường thi tốt nghiệp THPT 2024 Hà Nội ở đâu?
Pháp luật
Danh sách các địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của thí sinh tự do Hà Nội?
Pháp luật
Hướng dẫn điền phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT 2024 chi tiết cho thí sinh tự do (có kèm mẫu) như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi tốt nghiệp THPT
330 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi tốt nghiệp THPT
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào